Tìm s
s=4
s=9
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=-13 ab=36
Để giải phương trình, phân tích s^{2}-13s+36 thành thừa số bằng công thức s^{2}+\left(a+b\right)s+ab=\left(s+a\right)\left(s+b\right). Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,-36 -2,-18 -3,-12 -4,-9 -6,-6
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là âm, a và b đều là số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 36.
-1-36=-37 -2-18=-20 -3-12=-15 -4-9=-13 -6-6=-12
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-9 b=-4
Nghiệm là cặp có tổng bằng -13.
\left(s-9\right)\left(s-4\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích thành thừa số \left(s+a\right)\left(s+b\right) sử dụng các giá trị tìm được.
s=9 s=4
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết s-9=0 và s-4=0.
a+b=-13 ab=1\times 36=36
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là s^{2}+as+bs+36. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,-36 -2,-18 -3,-12 -4,-9 -6,-6
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là âm, a và b đều là số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 36.
-1-36=-37 -2-18=-20 -3-12=-15 -4-9=-13 -6-6=-12
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-9 b=-4
Nghiệm là cặp có tổng bằng -13.
\left(s^{2}-9s\right)+\left(-4s+36\right)
Viết lại s^{2}-13s+36 dưới dạng \left(s^{2}-9s\right)+\left(-4s+36\right).
s\left(s-9\right)-4\left(s-9\right)
Phân tích s trong đầu tiên và -4 trong nhóm thứ hai.
\left(s-9\right)\left(s-4\right)
Phân tích số hạng chung s-9 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
s=9 s=4
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết s-9=0 và s-4=0.
s^{2}-13s+36=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
s=\frac{-\left(-13\right)±\sqrt{\left(-13\right)^{2}-4\times 36}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, -13 vào b và 36 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
s=\frac{-\left(-13\right)±\sqrt{169-4\times 36}}{2}
Bình phương -13.
s=\frac{-\left(-13\right)±\sqrt{169-144}}{2}
Nhân -4 với 36.
s=\frac{-\left(-13\right)±\sqrt{25}}{2}
Cộng 169 vào -144.
s=\frac{-\left(-13\right)±5}{2}
Lấy căn bậc hai của 25.
s=\frac{13±5}{2}
Số đối của số -13 là 13.
s=\frac{18}{2}
Bây giờ, giải phương trình s=\frac{13±5}{2} khi ± là số dương. Cộng 13 vào 5.
s=9
Chia 18 cho 2.
s=\frac{8}{2}
Bây giờ, giải phương trình s=\frac{13±5}{2} khi ± là số âm. Trừ 5 khỏi 13.
s=4
Chia 8 cho 2.
s=9 s=4
Hiện phương trình đã được giải.
s^{2}-13s+36=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
s^{2}-13s+36-36=-36
Trừ 36 khỏi cả hai vế của phương trình.
s^{2}-13s=-36
Trừ 36 cho chính nó ta có 0.
s^{2}-13s+\left(-\frac{13}{2}\right)^{2}=-36+\left(-\frac{13}{2}\right)^{2}
Chia -13, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{13}{2}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{13}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
s^{2}-13s+\frac{169}{4}=-36+\frac{169}{4}
Bình phương -\frac{13}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
s^{2}-13s+\frac{169}{4}=\frac{25}{4}
Cộng -36 vào \frac{169}{4}.
\left(s-\frac{13}{2}\right)^{2}=\frac{25}{4}
Phân tích s^{2}-13s+\frac{169}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(s-\frac{13}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{25}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
s-\frac{13}{2}=\frac{5}{2} s-\frac{13}{2}=-\frac{5}{2}
Rút gọn.
s=9 s=4
Cộng \frac{13}{2} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}