Chuyển đến nội dung chính
Phân tích thành thừa số
Tick mark Image
Tính giá trị
Tick mark Image

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

a+b=1 ab=1\left(-6\right)=-6
Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là s^{2}+as+bs-6. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,6 -2,3
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -6.
-1+6=5 -2+3=1
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-2 b=3
Nghiệm là cặp có tổng bằng 1.
\left(s^{2}-2s\right)+\left(3s-6\right)
Viết lại s^{2}+s-6 dưới dạng \left(s^{2}-2s\right)+\left(3s-6\right).
s\left(s-2\right)+3\left(s-2\right)
Phân tích s trong đầu tiên và 3 trong nhóm thứ hai.
\left(s-2\right)\left(s+3\right)
Phân tích số hạng chung s-2 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
s^{2}+s-6=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
s=\frac{-1±\sqrt{1^{2}-4\left(-6\right)}}{2}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
s=\frac{-1±\sqrt{1-4\left(-6\right)}}{2}
Bình phương 1.
s=\frac{-1±\sqrt{1+24}}{2}
Nhân -4 với -6.
s=\frac{-1±\sqrt{25}}{2}
Cộng 1 vào 24.
s=\frac{-1±5}{2}
Lấy căn bậc hai của 25.
s=\frac{4}{2}
Bây giờ, giải phương trình s=\frac{-1±5}{2} khi ± là số dương. Cộng -1 vào 5.
s=2
Chia 4 cho 2.
s=-\frac{6}{2}
Bây giờ, giải phương trình s=\frac{-1±5}{2} khi ± là số âm. Trừ 5 khỏi -1.
s=-3
Chia -6 cho 2.
s^{2}+s-6=\left(s-2\right)\left(s-\left(-3\right)\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế 2 vào x_{1} và -3 vào x_{2}.
s^{2}+s-6=\left(s-2\right)\left(s+3\right)
Tối giản mọi biểu thức có dạng p-\left(-q\right) thành p+q.