Phân tích thành thừa số
\left(r+2\right)\left(r+7\right)r^{2}
Tính giá trị
\left(r+2\right)\left(r+7\right)r^{2}
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
r^{2}\left(r^{2}+9r+14\right)
Phân tích r^{2} thành thừa số.
a+b=9 ab=1\times 14=14
Xét r^{2}+9r+14. Phân tích biểu thức thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là r^{2}+ar+br+14. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống để giải quyết.
1,14 2,7
Kể từ khi ab Dương, a và b có cùng ký hiệu. Kể từ khi a+b Dương, a và b đều Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 14.
1+14=15 2+7=9
Tính tổng của mỗi cặp.
a=2 b=7
Nghiệm là cặp có tổng bằng 9.
\left(r^{2}+2r\right)+\left(7r+14\right)
Viết lại r^{2}+9r+14 dưới dạng \left(r^{2}+2r\right)+\left(7r+14\right).
r\left(r+2\right)+7\left(r+2\right)
Phân tích r thành thừa số trong nhóm thứ nhất và 7 trong nhóm thứ hai.
\left(r+2\right)\left(r+7\right)
Phân tích số hạng chung r+2 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
r^{2}\left(r+2\right)\left(r+7\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích hết thành thừa số.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}