Chuyển đến nội dung chính
Tìm r
Tick mark Image

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

r^{2}+6r+13=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
r=\frac{-6±\sqrt{6^{2}-4\times 13}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, 6 vào b và 13 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
r=\frac{-6±\sqrt{36-4\times 13}}{2}
Bình phương 6.
r=\frac{-6±\sqrt{36-52}}{2}
Nhân -4 với 13.
r=\frac{-6±\sqrt{-16}}{2}
Cộng 36 vào -52.
r=\frac{-6±4i}{2}
Lấy căn bậc hai của -16.
r=\frac{-6+4i}{2}
Bây giờ, giải phương trình r=\frac{-6±4i}{2} khi ± là số dương. Cộng -6 vào 4i.
r=-3+2i
Chia -6+4i cho 2.
r=\frac{-6-4i}{2}
Bây giờ, giải phương trình r=\frac{-6±4i}{2} khi ± là số âm. Trừ 4i khỏi -6.
r=-3-2i
Chia -6-4i cho 2.
r=-3+2i r=-3-2i
Hiện phương trình đã được giải.
r^{2}+6r+13=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
r^{2}+6r+13-13=-13
Trừ 13 khỏi cả hai vế của phương trình.
r^{2}+6r=-13
Trừ 13 cho chính nó ta có 0.
r^{2}+6r+3^{2}=-13+3^{2}
Chia 6, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả 3. Sau đó, cộng bình phương của 3 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
r^{2}+6r+9=-13+9
Bình phương 3.
r^{2}+6r+9=-4
Cộng -13 vào 9.
\left(r+3\right)^{2}=-4
Phân tích r^{2}+6r+9 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(r+3\right)^{2}}=\sqrt{-4}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
r+3=2i r+3=-2i
Rút gọn.
r=-3+2i r=-3-2i
Trừ 3 khỏi cả hai vế của phương trình.