Tìm p
p=-2
p=6
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
p^{2}-4p=12
Trừ 4p khỏi cả hai vế.
p^{2}-4p-12=0
Trừ 12 khỏi cả hai vế.
a+b=-4 ab=-12
Để giải phương trình, phân tích p^{2}-4p-12 thành thừa số bằng công thức p^{2}+\left(a+b\right)p+ab=\left(p+a\right)\left(p+b\right). Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-12 2,-6 3,-4
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -12.
1-12=-11 2-6=-4 3-4=-1
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-6 b=2
Nghiệm là cặp có tổng bằng -4.
\left(p-6\right)\left(p+2\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích thành thừa số \left(p+a\right)\left(p+b\right) sử dụng các giá trị tìm được.
p=6 p=-2
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết p-6=0 và p+2=0.
p^{2}-4p=12
Trừ 4p khỏi cả hai vế.
p^{2}-4p-12=0
Trừ 12 khỏi cả hai vế.
a+b=-4 ab=1\left(-12\right)=-12
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là p^{2}+ap+bp-12. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-12 2,-6 3,-4
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -12.
1-12=-11 2-6=-4 3-4=-1
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-6 b=2
Nghiệm là cặp có tổng bằng -4.
\left(p^{2}-6p\right)+\left(2p-12\right)
Viết lại p^{2}-4p-12 dưới dạng \left(p^{2}-6p\right)+\left(2p-12\right).
p\left(p-6\right)+2\left(p-6\right)
Phân tích p trong đầu tiên và 2 trong nhóm thứ hai.
\left(p-6\right)\left(p+2\right)
Phân tích số hạng chung p-6 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
p=6 p=-2
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết p-6=0 và p+2=0.
p^{2}-4p=12
Trừ 4p khỏi cả hai vế.
p^{2}-4p-12=0
Trừ 12 khỏi cả hai vế.
p=\frac{-\left(-4\right)±\sqrt{\left(-4\right)^{2}-4\left(-12\right)}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, -4 vào b và -12 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
p=\frac{-\left(-4\right)±\sqrt{16-4\left(-12\right)}}{2}
Bình phương -4.
p=\frac{-\left(-4\right)±\sqrt{16+48}}{2}
Nhân -4 với -12.
p=\frac{-\left(-4\right)±\sqrt{64}}{2}
Cộng 16 vào 48.
p=\frac{-\left(-4\right)±8}{2}
Lấy căn bậc hai của 64.
p=\frac{4±8}{2}
Số đối của số -4 là 4.
p=\frac{12}{2}
Bây giờ, giải phương trình p=\frac{4±8}{2} khi ± là số dương. Cộng 4 vào 8.
p=6
Chia 12 cho 2.
p=-\frac{4}{2}
Bây giờ, giải phương trình p=\frac{4±8}{2} khi ± là số âm. Trừ 8 khỏi 4.
p=-2
Chia -4 cho 2.
p=6 p=-2
Hiện phương trình đã được giải.
p^{2}-4p=12
Trừ 4p khỏi cả hai vế.
p^{2}-4p+\left(-2\right)^{2}=12+\left(-2\right)^{2}
Chia -4, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -2. Sau đó, cộng bình phương của -2 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
p^{2}-4p+4=12+4
Bình phương -2.
p^{2}-4p+4=16
Cộng 12 vào 4.
\left(p-2\right)^{2}=16
Phân tích p^{2}-4p+4 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(p-2\right)^{2}}=\sqrt{16}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
p-2=4 p-2=-4
Rút gọn.
p=6 p=-2
Cộng 2 vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}