Tìm p
p=-2
p=4
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\left(p-3\right)p+\left(p-3\right)\times 2=p+2
Biến p không thể bằng 3 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với p-3.
p^{2}-3p+\left(p-3\right)\times 2=p+2
Sử dụng tính chất phân phối để nhân p-3 với p.
p^{2}-3p+2p-6=p+2
Sử dụng tính chất phân phối để nhân p-3 với 2.
p^{2}-p-6=p+2
Kết hợp -3p và 2p để có được -p.
p^{2}-p-6-p=2
Trừ p khỏi cả hai vế.
p^{2}-2p-6=2
Kết hợp -p và -p để có được -2p.
p^{2}-2p-6-2=0
Trừ 2 khỏi cả hai vế.
p^{2}-2p-8=0
Lấy -6 trừ 2 để có được -8.
p=\frac{-\left(-2\right)±\sqrt{\left(-2\right)^{2}-4\left(-8\right)}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, -2 vào b và -8 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
p=\frac{-\left(-2\right)±\sqrt{4-4\left(-8\right)}}{2}
Bình phương -2.
p=\frac{-\left(-2\right)±\sqrt{4+32}}{2}
Nhân -4 với -8.
p=\frac{-\left(-2\right)±\sqrt{36}}{2}
Cộng 4 vào 32.
p=\frac{-\left(-2\right)±6}{2}
Lấy căn bậc hai của 36.
p=\frac{2±6}{2}
Số đối của số -2 là 2.
p=\frac{8}{2}
Bây giờ, giải phương trình p=\frac{2±6}{2} khi ± là số dương. Cộng 2 vào 6.
p=4
Chia 8 cho 2.
p=-\frac{4}{2}
Bây giờ, giải phương trình p=\frac{2±6}{2} khi ± là số âm. Trừ 6 khỏi 2.
p=-2
Chia -4 cho 2.
p=4 p=-2
Hiện phương trình đã được giải.
\left(p-3\right)p+\left(p-3\right)\times 2=p+2
Biến p không thể bằng 3 vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với p-3.
p^{2}-3p+\left(p-3\right)\times 2=p+2
Sử dụng tính chất phân phối để nhân p-3 với p.
p^{2}-3p+2p-6=p+2
Sử dụng tính chất phân phối để nhân p-3 với 2.
p^{2}-p-6=p+2
Kết hợp -3p và 2p để có được -p.
p^{2}-p-6-p=2
Trừ p khỏi cả hai vế.
p^{2}-2p-6=2
Kết hợp -p và -p để có được -2p.
p^{2}-2p=2+6
Thêm 6 vào cả hai vế.
p^{2}-2p=8
Cộng 2 với 6 để có được 8.
p^{2}-2p+1=8+1
Chia -2, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -1. Sau đó, cộng bình phương của -1 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
p^{2}-2p+1=9
Cộng 8 vào 1.
\left(p-1\right)^{2}=9
Phân tích p^{2}-2p+1 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(p-1\right)^{2}}=\sqrt{9}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
p-1=3 p-1=-3
Rút gọn.
p=4 p=-2
Cộng 1 vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}