Tìm n
n=-14
n=15
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=-1 ab=-210
Để giải phương trình, phân tích n^{2}-n-210 thành thừa số bằng công thức n^{2}+\left(a+b\right)n+ab=\left(n+a\right)\left(n+b\right). Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-210 2,-105 3,-70 5,-42 6,-35 7,-30 10,-21 14,-15
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -210.
1-210=-209 2-105=-103 3-70=-67 5-42=-37 6-35=-29 7-30=-23 10-21=-11 14-15=-1
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-15 b=14
Nghiệm là cặp có tổng bằng -1.
\left(n-15\right)\left(n+14\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích thành thừa số \left(n+a\right)\left(n+b\right) sử dụng các giá trị tìm được.
n=15 n=-14
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết n-15=0 và n+14=0.
a+b=-1 ab=1\left(-210\right)=-210
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là n^{2}+an+bn-210. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-210 2,-105 3,-70 5,-42 6,-35 7,-30 10,-21 14,-15
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -210.
1-210=-209 2-105=-103 3-70=-67 5-42=-37 6-35=-29 7-30=-23 10-21=-11 14-15=-1
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-15 b=14
Nghiệm là cặp có tổng bằng -1.
\left(n^{2}-15n\right)+\left(14n-210\right)
Viết lại n^{2}-n-210 dưới dạng \left(n^{2}-15n\right)+\left(14n-210\right).
n\left(n-15\right)+14\left(n-15\right)
Phân tích n trong đầu tiên và 14 trong nhóm thứ hai.
\left(n-15\right)\left(n+14\right)
Phân tích số hạng chung n-15 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
n=15 n=-14
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết n-15=0 và n+14=0.
n^{2}-n-210=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
n=\frac{-\left(-1\right)±\sqrt{1-4\left(-210\right)}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, -1 vào b và -210 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
n=\frac{-\left(-1\right)±\sqrt{1+840}}{2}
Nhân -4 với -210.
n=\frac{-\left(-1\right)±\sqrt{841}}{2}
Cộng 1 vào 840.
n=\frac{-\left(-1\right)±29}{2}
Lấy căn bậc hai của 841.
n=\frac{1±29}{2}
Số đối của số -1 là 1.
n=\frac{30}{2}
Bây giờ, giải phương trình n=\frac{1±29}{2} khi ± là số dương. Cộng 1 vào 29.
n=15
Chia 30 cho 2.
n=-\frac{28}{2}
Bây giờ, giải phương trình n=\frac{1±29}{2} khi ± là số âm. Trừ 29 khỏi 1.
n=-14
Chia -28 cho 2.
n=15 n=-14
Hiện phương trình đã được giải.
n^{2}-n-210=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
n^{2}-n-210-\left(-210\right)=-\left(-210\right)
Cộng 210 vào cả hai vế của phương trình.
n^{2}-n=-\left(-210\right)
Trừ -210 cho chính nó ta có 0.
n^{2}-n=210
Trừ -210 khỏi 0.
n^{2}-n+\left(-\frac{1}{2}\right)^{2}=210+\left(-\frac{1}{2}\right)^{2}
Chia -1, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{1}{2}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{1}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
n^{2}-n+\frac{1}{4}=210+\frac{1}{4}
Bình phương -\frac{1}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
n^{2}-n+\frac{1}{4}=\frac{841}{4}
Cộng 210 vào \frac{1}{4}.
\left(n-\frac{1}{2}\right)^{2}=\frac{841}{4}
Phân tích n^{2}-n+\frac{1}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(n-\frac{1}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{841}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
n-\frac{1}{2}=\frac{29}{2} n-\frac{1}{2}=-\frac{29}{2}
Rút gọn.
n=15 n=-14
Cộng \frac{1}{2} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}