Tìm n
n=-4
n=15
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=-11 ab=-60
Để giải phương trình, phân tích n^{2}-11n-60 thành thừa số bằng công thức n^{2}+\left(a+b\right)n+ab=\left(n+a\right)\left(n+b\right). Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-60 2,-30 3,-20 4,-15 5,-12 6,-10
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -60.
1-60=-59 2-30=-28 3-20=-17 4-15=-11 5-12=-7 6-10=-4
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-15 b=4
Nghiệm là cặp có tổng bằng -11.
\left(n-15\right)\left(n+4\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích thành thừa số \left(n+a\right)\left(n+b\right) sử dụng các giá trị tìm được.
n=15 n=-4
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết n-15=0 và n+4=0.
a+b=-11 ab=1\left(-60\right)=-60
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là n^{2}+an+bn-60. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-60 2,-30 3,-20 4,-15 5,-12 6,-10
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -60.
1-60=-59 2-30=-28 3-20=-17 4-15=-11 5-12=-7 6-10=-4
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-15 b=4
Nghiệm là cặp có tổng bằng -11.
\left(n^{2}-15n\right)+\left(4n-60\right)
Viết lại n^{2}-11n-60 dưới dạng \left(n^{2}-15n\right)+\left(4n-60\right).
n\left(n-15\right)+4\left(n-15\right)
Phân tích n trong đầu tiên và 4 trong nhóm thứ hai.
\left(n-15\right)\left(n+4\right)
Phân tích số hạng chung n-15 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
n=15 n=-4
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết n-15=0 và n+4=0.
n^{2}-11n-60=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
n=\frac{-\left(-11\right)±\sqrt{\left(-11\right)^{2}-4\left(-60\right)}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, -11 vào b và -60 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
n=\frac{-\left(-11\right)±\sqrt{121-4\left(-60\right)}}{2}
Bình phương -11.
n=\frac{-\left(-11\right)±\sqrt{121+240}}{2}
Nhân -4 với -60.
n=\frac{-\left(-11\right)±\sqrt{361}}{2}
Cộng 121 vào 240.
n=\frac{-\left(-11\right)±19}{2}
Lấy căn bậc hai của 361.
n=\frac{11±19}{2}
Số đối của số -11 là 11.
n=\frac{30}{2}
Bây giờ, giải phương trình n=\frac{11±19}{2} khi ± là số dương. Cộng 11 vào 19.
n=15
Chia 30 cho 2.
n=-\frac{8}{2}
Bây giờ, giải phương trình n=\frac{11±19}{2} khi ± là số âm. Trừ 19 khỏi 11.
n=-4
Chia -8 cho 2.
n=15 n=-4
Hiện phương trình đã được giải.
n^{2}-11n-60=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
n^{2}-11n-60-\left(-60\right)=-\left(-60\right)
Cộng 60 vào cả hai vế của phương trình.
n^{2}-11n=-\left(-60\right)
Trừ -60 cho chính nó ta có 0.
n^{2}-11n=60
Trừ -60 khỏi 0.
n^{2}-11n+\left(-\frac{11}{2}\right)^{2}=60+\left(-\frac{11}{2}\right)^{2}
Chia -11, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{11}{2}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{11}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
n^{2}-11n+\frac{121}{4}=60+\frac{121}{4}
Bình phương -\frac{11}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
n^{2}-11n+\frac{121}{4}=\frac{361}{4}
Cộng 60 vào \frac{121}{4}.
\left(n-\frac{11}{2}\right)^{2}=\frac{361}{4}
Phân tích n^{2}-11n+\frac{121}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(n-\frac{11}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{361}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
n-\frac{11}{2}=\frac{19}{2} n-\frac{11}{2}=-\frac{19}{2}
Rút gọn.
n=15 n=-4
Cộng \frac{11}{2} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}