Chuyển đến nội dung chính
Tìm n
Tick mark Image

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

a+b=9 ab=8
Để giải phương trình, phân tích n^{2}+9n+8 thành thừa số bằng công thức n^{2}+\left(a+b\right)n+ab=\left(n+a\right)\left(n+b\right). Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,8 2,4
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 8.
1+8=9 2+4=6
Tính tổng của mỗi cặp.
a=1 b=8
Nghiệm là cặp có tổng bằng 9.
\left(n+1\right)\left(n+8\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích thành thừa số \left(n+a\right)\left(n+b\right) sử dụng các giá trị tìm được.
n=-1 n=-8
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết n+1=0 và n+8=0.
a+b=9 ab=1\times 8=8
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là n^{2}+an+bn+8. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,8 2,4
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 8.
1+8=9 2+4=6
Tính tổng của mỗi cặp.
a=1 b=8
Nghiệm là cặp có tổng bằng 9.
\left(n^{2}+n\right)+\left(8n+8\right)
Viết lại n^{2}+9n+8 dưới dạng \left(n^{2}+n\right)+\left(8n+8\right).
n\left(n+1\right)+8\left(n+1\right)
Phân tích n trong đầu tiên và 8 trong nhóm thứ hai.
\left(n+1\right)\left(n+8\right)
Phân tích số hạng chung n+1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
n=-1 n=-8
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết n+1=0 và n+8=0.
n^{2}+9n+8=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
n=\frac{-9±\sqrt{9^{2}-4\times 8}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, 9 vào b và 8 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
n=\frac{-9±\sqrt{81-4\times 8}}{2}
Bình phương 9.
n=\frac{-9±\sqrt{81-32}}{2}
Nhân -4 với 8.
n=\frac{-9±\sqrt{49}}{2}
Cộng 81 vào -32.
n=\frac{-9±7}{2}
Lấy căn bậc hai của 49.
n=-\frac{2}{2}
Bây giờ, giải phương trình n=\frac{-9±7}{2} khi ± là số dương. Cộng -9 vào 7.
n=-1
Chia -2 cho 2.
n=-\frac{16}{2}
Bây giờ, giải phương trình n=\frac{-9±7}{2} khi ± là số âm. Trừ 7 khỏi -9.
n=-8
Chia -16 cho 2.
n=-1 n=-8
Hiện phương trình đã được giải.
n^{2}+9n+8=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
n^{2}+9n+8-8=-8
Trừ 8 khỏi cả hai vế của phương trình.
n^{2}+9n=-8
Trừ 8 cho chính nó ta có 0.
n^{2}+9n+\left(\frac{9}{2}\right)^{2}=-8+\left(\frac{9}{2}\right)^{2}
Chia 9, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{9}{2}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{9}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
n^{2}+9n+\frac{81}{4}=-8+\frac{81}{4}
Bình phương \frac{9}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
n^{2}+9n+\frac{81}{4}=\frac{49}{4}
Cộng -8 vào \frac{81}{4}.
\left(n+\frac{9}{2}\right)^{2}=\frac{49}{4}
Phân tích n^{2}+9n+\frac{81}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(n+\frac{9}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{49}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
n+\frac{9}{2}=\frac{7}{2} n+\frac{9}{2}=-\frac{7}{2}
Rút gọn.
n=-1 n=-8
Trừ \frac{9}{2} khỏi cả hai vế của phương trình.