Tìm n
n=-6
n=3
Bài kiểm tra
Quadratic Equation
n ^ { 2 } + 3 n - 12 = 6
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
n^{2}+3n-12-6=0
Trừ 6 khỏi cả hai vế.
n^{2}+3n-18=0
Lấy -12 trừ 6 để có được -18.
a+b=3 ab=-18
Để giải phương trình, phân tích n^{2}+3n-18 thành thừa số bằng công thức n^{2}+\left(a+b\right)n+ab=\left(n+a\right)\left(n+b\right). Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,18 -2,9 -3,6
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -18.
-1+18=17 -2+9=7 -3+6=3
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-3 b=6
Nghiệm là cặp có tổng bằng 3.
\left(n-3\right)\left(n+6\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích thành thừa số \left(n+a\right)\left(n+b\right) sử dụng các giá trị tìm được.
n=3 n=-6
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết n-3=0 và n+6=0.
n^{2}+3n-12-6=0
Trừ 6 khỏi cả hai vế.
n^{2}+3n-18=0
Lấy -12 trừ 6 để có được -18.
a+b=3 ab=1\left(-18\right)=-18
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là n^{2}+an+bn-18. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,18 -2,9 -3,6
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -18.
-1+18=17 -2+9=7 -3+6=3
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-3 b=6
Nghiệm là cặp có tổng bằng 3.
\left(n^{2}-3n\right)+\left(6n-18\right)
Viết lại n^{2}+3n-18 dưới dạng \left(n^{2}-3n\right)+\left(6n-18\right).
n\left(n-3\right)+6\left(n-3\right)
Phân tích n trong đầu tiên và 6 trong nhóm thứ hai.
\left(n-3\right)\left(n+6\right)
Phân tích số hạng chung n-3 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
n=3 n=-6
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết n-3=0 và n+6=0.
n^{2}+3n-12=6
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
n^{2}+3n-12-6=6-6
Trừ 6 khỏi cả hai vế của phương trình.
n^{2}+3n-12-6=0
Trừ 6 cho chính nó ta có 0.
n^{2}+3n-18=0
Trừ 6 khỏi -12.
n=\frac{-3±\sqrt{3^{2}-4\left(-18\right)}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, 3 vào b và -18 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
n=\frac{-3±\sqrt{9-4\left(-18\right)}}{2}
Bình phương 3.
n=\frac{-3±\sqrt{9+72}}{2}
Nhân -4 với -18.
n=\frac{-3±\sqrt{81}}{2}
Cộng 9 vào 72.
n=\frac{-3±9}{2}
Lấy căn bậc hai của 81.
n=\frac{6}{2}
Bây giờ, giải phương trình n=\frac{-3±9}{2} khi ± là số dương. Cộng -3 vào 9.
n=3
Chia 6 cho 2.
n=-\frac{12}{2}
Bây giờ, giải phương trình n=\frac{-3±9}{2} khi ± là số âm. Trừ 9 khỏi -3.
n=-6
Chia -12 cho 2.
n=3 n=-6
Hiện phương trình đã được giải.
n^{2}+3n-12=6
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
n^{2}+3n-12-\left(-12\right)=6-\left(-12\right)
Cộng 12 vào cả hai vế của phương trình.
n^{2}+3n=6-\left(-12\right)
Trừ -12 cho chính nó ta có 0.
n^{2}+3n=18
Trừ -12 khỏi 6.
n^{2}+3n+\left(\frac{3}{2}\right)^{2}=18+\left(\frac{3}{2}\right)^{2}
Chia 3, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{3}{2}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{3}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
n^{2}+3n+\frac{9}{4}=18+\frac{9}{4}
Bình phương \frac{3}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
n^{2}+3n+\frac{9}{4}=\frac{81}{4}
Cộng 18 vào \frac{9}{4}.
\left(n+\frac{3}{2}\right)^{2}=\frac{81}{4}
Phân tích n^{2}+3n+\frac{9}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(n+\frac{3}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{81}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
n+\frac{3}{2}=\frac{9}{2} n+\frac{3}{2}=-\frac{9}{2}
Rút gọn.
n=3 n=-6
Trừ \frac{3}{2} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}