Phân tích thành thừa số
\left(n+7\right)\left(n+14\right)
Tính giá trị
\left(n+7\right)\left(n+14\right)
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=21 ab=1\times 98=98
Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là n^{2}+an+bn+98. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,98 2,49 7,14
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 98.
1+98=99 2+49=51 7+14=21
Tính tổng của mỗi cặp.
a=7 b=14
Nghiệm là cặp có tổng bằng 21.
\left(n^{2}+7n\right)+\left(14n+98\right)
Viết lại n^{2}+21n+98 dưới dạng \left(n^{2}+7n\right)+\left(14n+98\right).
n\left(n+7\right)+14\left(n+7\right)
Phân tích n trong đầu tiên và 14 trong nhóm thứ hai.
\left(n+7\right)\left(n+14\right)
Phân tích số hạng chung n+7 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
n^{2}+21n+98=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
n=\frac{-21±\sqrt{21^{2}-4\times 98}}{2}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
n=\frac{-21±\sqrt{441-4\times 98}}{2}
Bình phương 21.
n=\frac{-21±\sqrt{441-392}}{2}
Nhân -4 với 98.
n=\frac{-21±\sqrt{49}}{2}
Cộng 441 vào -392.
n=\frac{-21±7}{2}
Lấy căn bậc hai của 49.
n=-\frac{14}{2}
Bây giờ, giải phương trình n=\frac{-21±7}{2} khi ± là số dương. Cộng -21 vào 7.
n=-7
Chia -14 cho 2.
n=-\frac{28}{2}
Bây giờ, giải phương trình n=\frac{-21±7}{2} khi ± là số âm. Trừ 7 khỏi -21.
n=-14
Chia -28 cho 2.
n^{2}+21n+98=\left(n-\left(-7\right)\right)\left(n-\left(-14\right)\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế -7 vào x_{1} và -14 vào x_{2}.
n^{2}+21n+98=\left(n+7\right)\left(n+14\right)
Tối giản mọi biểu thức có dạng p-\left(-q\right) thành p+q.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}