Tìm n
n=-14
n=2
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=12 ab=-28
Để giải phương trình, phân tích n^{2}+12n-28 thành thừa số bằng công thức n^{2}+\left(a+b\right)n+ab=\left(n+a\right)\left(n+b\right). Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,28 -2,14 -4,7
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -28.
-1+28=27 -2+14=12 -4+7=3
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-2 b=14
Nghiệm là cặp có tổng bằng 12.
\left(n-2\right)\left(n+14\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích thành thừa số \left(n+a\right)\left(n+b\right) sử dụng các giá trị tìm được.
n=2 n=-14
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết n-2=0 và n+14=0.
a+b=12 ab=1\left(-28\right)=-28
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là n^{2}+an+bn-28. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,28 -2,14 -4,7
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -28.
-1+28=27 -2+14=12 -4+7=3
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-2 b=14
Nghiệm là cặp có tổng bằng 12.
\left(n^{2}-2n\right)+\left(14n-28\right)
Viết lại n^{2}+12n-28 dưới dạng \left(n^{2}-2n\right)+\left(14n-28\right).
n\left(n-2\right)+14\left(n-2\right)
Phân tích n trong đầu tiên và 14 trong nhóm thứ hai.
\left(n-2\right)\left(n+14\right)
Phân tích số hạng chung n-2 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
n=2 n=-14
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết n-2=0 và n+14=0.
n^{2}+12n-28=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
n=\frac{-12±\sqrt{12^{2}-4\left(-28\right)}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, 12 vào b và -28 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
n=\frac{-12±\sqrt{144-4\left(-28\right)}}{2}
Bình phương 12.
n=\frac{-12±\sqrt{144+112}}{2}
Nhân -4 với -28.
n=\frac{-12±\sqrt{256}}{2}
Cộng 144 vào 112.
n=\frac{-12±16}{2}
Lấy căn bậc hai của 256.
n=\frac{4}{2}
Bây giờ, giải phương trình n=\frac{-12±16}{2} khi ± là số dương. Cộng -12 vào 16.
n=2
Chia 4 cho 2.
n=-\frac{28}{2}
Bây giờ, giải phương trình n=\frac{-12±16}{2} khi ± là số âm. Trừ 16 khỏi -12.
n=-14
Chia -28 cho 2.
n=2 n=-14
Hiện phương trình đã được giải.
n^{2}+12n-28=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
n^{2}+12n-28-\left(-28\right)=-\left(-28\right)
Cộng 28 vào cả hai vế của phương trình.
n^{2}+12n=-\left(-28\right)
Trừ -28 cho chính nó ta có 0.
n^{2}+12n=28
Trừ -28 khỏi 0.
n^{2}+12n+6^{2}=28+6^{2}
Chia 12, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả 6. Sau đó, cộng bình phương của 6 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
n^{2}+12n+36=28+36
Bình phương 6.
n^{2}+12n+36=64
Cộng 28 vào 36.
\left(n+6\right)^{2}=64
Phân tích n^{2}+12n+36 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(n+6\right)^{2}}=\sqrt{64}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
n+6=8 n+6=-8
Rút gọn.
n=2 n=-14
Trừ 6 khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}