Chuyển đến nội dung chính
Phân tích thành thừa số
Tick mark Image
Tính giá trị
Tick mark Image

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

a+b=-3 ab=1\left(-28\right)=-28
Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là k^{2}+ak+bk-28. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-28 2,-14 4,-7
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -28.
1-28=-27 2-14=-12 4-7=-3
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-7 b=4
Nghiệm là cặp có tổng bằng -3.
\left(k^{2}-7k\right)+\left(4k-28\right)
Viết lại k^{2}-3k-28 dưới dạng \left(k^{2}-7k\right)+\left(4k-28\right).
k\left(k-7\right)+4\left(k-7\right)
Phân tích k trong đầu tiên và 4 trong nhóm thứ hai.
\left(k-7\right)\left(k+4\right)
Phân tích số hạng chung k-7 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
k^{2}-3k-28=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
k=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{\left(-3\right)^{2}-4\left(-28\right)}}{2}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
k=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9-4\left(-28\right)}}{2}
Bình phương -3.
k=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9+112}}{2}
Nhân -4 với -28.
k=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{121}}{2}
Cộng 9 vào 112.
k=\frac{-\left(-3\right)±11}{2}
Lấy căn bậc hai của 121.
k=\frac{3±11}{2}
Số đối của số -3 là 3.
k=\frac{14}{2}
Bây giờ, giải phương trình k=\frac{3±11}{2} khi ± là số dương. Cộng 3 vào 11.
k=7
Chia 14 cho 2.
k=-\frac{8}{2}
Bây giờ, giải phương trình k=\frac{3±11}{2} khi ± là số âm. Trừ 11 khỏi 3.
k=-4
Chia -8 cho 2.
k^{2}-3k-28=\left(k-7\right)\left(k-\left(-4\right)\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế 7 vào x_{1} và -4 vào x_{2}.
k^{2}-3k-28=\left(k-7\right)\left(k+4\right)
Tối giản mọi biểu thức có dạng p-\left(-q\right) thành p+q.