Tìm h
h=-13
h=-1
Bài kiểm tra
Quadratic Equation
h ^ { 2 } + 14 h + 13 = 0
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=14 ab=13
Để giải phương trình, phân tích h^{2}+14h+13 thành thừa số bằng công thức h^{2}+\left(a+b\right)h+ab=\left(h+a\right)\left(h+b\right). Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
a=1 b=13
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Cặp duy nhất này là nghiệm của hệ.
\left(h+1\right)\left(h+13\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích thành thừa số \left(h+a\right)\left(h+b\right) sử dụng các giá trị tìm được.
h=-1 h=-13
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết h+1=0 và h+13=0.
a+b=14 ab=1\times 13=13
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là h^{2}+ah+bh+13. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
a=1 b=13
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Cặp duy nhất này là nghiệm của hệ.
\left(h^{2}+h\right)+\left(13h+13\right)
Viết lại h^{2}+14h+13 dưới dạng \left(h^{2}+h\right)+\left(13h+13\right).
h\left(h+1\right)+13\left(h+1\right)
Phân tích h trong đầu tiên và 13 trong nhóm thứ hai.
\left(h+1\right)\left(h+13\right)
Phân tích số hạng chung h+1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
h=-1 h=-13
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết h+1=0 và h+13=0.
h^{2}+14h+13=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
h=\frac{-14±\sqrt{14^{2}-4\times 13}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, 14 vào b và 13 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
h=\frac{-14±\sqrt{196-4\times 13}}{2}
Bình phương 14.
h=\frac{-14±\sqrt{196-52}}{2}
Nhân -4 với 13.
h=\frac{-14±\sqrt{144}}{2}
Cộng 196 vào -52.
h=\frac{-14±12}{2}
Lấy căn bậc hai của 144.
h=-\frac{2}{2}
Bây giờ, giải phương trình h=\frac{-14±12}{2} khi ± là số dương. Cộng -14 vào 12.
h=-1
Chia -2 cho 2.
h=-\frac{26}{2}
Bây giờ, giải phương trình h=\frac{-14±12}{2} khi ± là số âm. Trừ 12 khỏi -14.
h=-13
Chia -26 cho 2.
h=-1 h=-13
Hiện phương trình đã được giải.
h^{2}+14h+13=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
h^{2}+14h+13-13=-13
Trừ 13 khỏi cả hai vế của phương trình.
h^{2}+14h=-13
Trừ 13 cho chính nó ta có 0.
h^{2}+14h+7^{2}=-13+7^{2}
Chia 14, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả 7. Sau đó, cộng bình phương của 7 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
h^{2}+14h+49=-13+49
Bình phương 7.
h^{2}+14h+49=36
Cộng -13 vào 49.
\left(h+7\right)^{2}=36
Phân tích h^{2}+14h+49 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(h+7\right)^{2}}=\sqrt{36}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
h+7=6 h+7=-6
Rút gọn.
h=-1 h=-13
Trừ 7 khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}