Chuyển đến nội dung chính
Phân tích thành thừa số
Tick mark Image
Tính giá trị
Tick mark Image

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

10\left(-6p^{2}+5p+1\right)
Phân tích 10 thành thừa số.
a+b=5 ab=-6=-6
Xét -6p^{2}+5p+1. Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là -6p^{2}+ap+bp+1. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,6 -2,3
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -6.
-1+6=5 -2+3=1
Tính tổng của mỗi cặp.
a=6 b=-1
Nghiệm là cặp có tổng bằng 5.
\left(-6p^{2}+6p\right)+\left(-p+1\right)
Viết lại -6p^{2}+5p+1 dưới dạng \left(-6p^{2}+6p\right)+\left(-p+1\right).
6p\left(-p+1\right)-p+1
Phân tích 6p thành thừa số trong -6p^{2}+6p.
\left(-p+1\right)\left(6p+1\right)
Phân tích số hạng chung -p+1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
10\left(-p+1\right)\left(6p+1\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích hết thành thừa số.
-60p^{2}+50p+10=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
p=\frac{-50±\sqrt{50^{2}-4\left(-60\right)\times 10}}{2\left(-60\right)}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
p=\frac{-50±\sqrt{2500-4\left(-60\right)\times 10}}{2\left(-60\right)}
Bình phương 50.
p=\frac{-50±\sqrt{2500+240\times 10}}{2\left(-60\right)}
Nhân -4 với -60.
p=\frac{-50±\sqrt{2500+2400}}{2\left(-60\right)}
Nhân 240 với 10.
p=\frac{-50±\sqrt{4900}}{2\left(-60\right)}
Cộng 2500 vào 2400.
p=\frac{-50±70}{2\left(-60\right)}
Lấy căn bậc hai của 4900.
p=\frac{-50±70}{-120}
Nhân 2 với -60.
p=\frac{20}{-120}
Bây giờ, giải phương trình p=\frac{-50±70}{-120} khi ± là số dương. Cộng -50 vào 70.
p=-\frac{1}{6}
Rút gọn phân số \frac{20}{-120} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 20.
p=-\frac{120}{-120}
Bây giờ, giải phương trình p=\frac{-50±70}{-120} khi ± là số âm. Trừ 70 khỏi -50.
p=1
Chia -120 cho -120.
-60p^{2}+50p+10=-60\left(p-\left(-\frac{1}{6}\right)\right)\left(p-1\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế -\frac{1}{6} vào x_{1} và 1 vào x_{2}.
-60p^{2}+50p+10=-60\left(p+\frac{1}{6}\right)\left(p-1\right)
Tối giản mọi biểu thức có dạng p-\left(-q\right) thành p+q.
-60p^{2}+50p+10=-60\times \frac{-6p-1}{-6}\left(p-1\right)
Cộng \frac{1}{6} với p bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
-60p^{2}+50p+10=10\left(-6p-1\right)\left(p-1\right)
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 6 trong -60 và 6.