Tìm x
x=\frac{\sqrt{17}-3}{4}\approx 0,280776406
x=\frac{-\sqrt{17}-3}{4}\approx -1,780776406
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
1=x\left(2x+3\right)
Biến x không thể bằng -\frac{3}{2} vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 2x+3.
1=2x^{2}+3x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x với 2x+3.
2x^{2}+3x=1
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
2x^{2}+3x-1=0
Trừ 1 khỏi cả hai vế.
x=\frac{-3±\sqrt{3^{2}-4\times 2\left(-1\right)}}{2\times 2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 2 vào a, 3 vào b và -1 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-3±\sqrt{9-4\times 2\left(-1\right)}}{2\times 2}
Bình phương 3.
x=\frac{-3±\sqrt{9-8\left(-1\right)}}{2\times 2}
Nhân -4 với 2.
x=\frac{-3±\sqrt{9+8}}{2\times 2}
Nhân -8 với -1.
x=\frac{-3±\sqrt{17}}{2\times 2}
Cộng 9 vào 8.
x=\frac{-3±\sqrt{17}}{4}
Nhân 2 với 2.
x=\frac{\sqrt{17}-3}{4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-3±\sqrt{17}}{4} khi ± là số dương. Cộng -3 vào \sqrt{17}.
x=\frac{-\sqrt{17}-3}{4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-3±\sqrt{17}}{4} khi ± là số âm. Trừ \sqrt{17} khỏi -3.
x=\frac{\sqrt{17}-3}{4} x=\frac{-\sqrt{17}-3}{4}
Hiện phương trình đã được giải.
1=x\left(2x+3\right)
Biến x không thể bằng -\frac{3}{2} vì phép chia cho số không là không xác định được. Nhân cả hai vế của phương trình với 2x+3.
1=2x^{2}+3x
Sử dụng tính chất phân phối để nhân x với 2x+3.
2x^{2}+3x=1
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
\frac{2x^{2}+3x}{2}=\frac{1}{2}
Chia cả hai vế cho 2.
x^{2}+\frac{3}{2}x=\frac{1}{2}
Việc chia cho 2 sẽ làm mất phép nhân với 2.
x^{2}+\frac{3}{2}x+\left(\frac{3}{4}\right)^{2}=\frac{1}{2}+\left(\frac{3}{4}\right)^{2}
Chia \frac{3}{2}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{3}{4}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{3}{4} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{3}{2}x+\frac{9}{16}=\frac{1}{2}+\frac{9}{16}
Bình phương \frac{3}{4} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{3}{2}x+\frac{9}{16}=\frac{17}{16}
Cộng \frac{1}{2} với \frac{9}{16} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{3}{4}\right)^{2}=\frac{17}{16}
Phân tích x^{2}+\frac{3}{2}x+\frac{9}{16} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{3}{4}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{17}{16}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{3}{4}=\frac{\sqrt{17}}{4} x+\frac{3}{4}=-\frac{\sqrt{17}}{4}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{17}-3}{4} x=\frac{-\sqrt{17}-3}{4}
Trừ \frac{3}{4} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}