Tìm d
d=\frac{\sqrt{41}+9}{20}\approx 0,770156212
d=\frac{9-\sqrt{41}}{20}\approx 0,129843788
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
10d^{2}-9d+1=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân d với 10d-9.
d=\frac{-\left(-9\right)±\sqrt{\left(-9\right)^{2}-4\times 10}}{2\times 10}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 10 vào a, -9 vào b và 1 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
d=\frac{-\left(-9\right)±\sqrt{81-4\times 10}}{2\times 10}
Bình phương -9.
d=\frac{-\left(-9\right)±\sqrt{81-40}}{2\times 10}
Nhân -4 với 10.
d=\frac{-\left(-9\right)±\sqrt{41}}{2\times 10}
Cộng 81 vào -40.
d=\frac{9±\sqrt{41}}{2\times 10}
Số đối của số -9 là 9.
d=\frac{9±\sqrt{41}}{20}
Nhân 2 với 10.
d=\frac{\sqrt{41}+9}{20}
Bây giờ, giải phương trình d=\frac{9±\sqrt{41}}{20} khi ± là số dương. Cộng 9 vào \sqrt{41}.
d=\frac{9-\sqrt{41}}{20}
Bây giờ, giải phương trình d=\frac{9±\sqrt{41}}{20} khi ± là số âm. Trừ \sqrt{41} khỏi 9.
d=\frac{\sqrt{41}+9}{20} d=\frac{9-\sqrt{41}}{20}
Hiện phương trình đã được giải.
10d^{2}-9d+1=0
Sử dụng tính chất phân phối để nhân d với 10d-9.
10d^{2}-9d=-1
Trừ 1 khỏi cả hai vế. Số không trừ đi bất kỳ giá trị nào cũng bằng số âm của giá trị đó.
\frac{10d^{2}-9d}{10}=-\frac{1}{10}
Chia cả hai vế cho 10.
d^{2}-\frac{9}{10}d=-\frac{1}{10}
Việc chia cho 10 sẽ làm mất phép nhân với 10.
d^{2}-\frac{9}{10}d+\left(-\frac{9}{20}\right)^{2}=-\frac{1}{10}+\left(-\frac{9}{20}\right)^{2}
Chia -\frac{9}{10}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{9}{20}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{9}{20} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
d^{2}-\frac{9}{10}d+\frac{81}{400}=-\frac{1}{10}+\frac{81}{400}
Bình phương -\frac{9}{20} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
d^{2}-\frac{9}{10}d+\frac{81}{400}=\frac{41}{400}
Cộng -\frac{1}{10} với \frac{81}{400} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(d-\frac{9}{20}\right)^{2}=\frac{41}{400}
Phân tích d^{2}-\frac{9}{10}d+\frac{81}{400} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(d-\frac{9}{20}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{41}{400}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
d-\frac{9}{20}=\frac{\sqrt{41}}{20} d-\frac{9}{20}=-\frac{\sqrt{41}}{20}
Rút gọn.
d=\frac{\sqrt{41}+9}{20} d=\frac{9-\sqrt{41}}{20}
Cộng \frac{9}{20} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}