Chuyển đến nội dung chính
Tìm d
Tick mark Image

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

a+b=-18 ab=45
Để giải phương trình, phân tích d^{2}-18d+45 thành thừa số bằng công thức d^{2}+\left(a+b\right)d+ab=\left(d+a\right)\left(d+b\right). Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,-45 -3,-15 -5,-9
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là âm, a và b đều là số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 45.
-1-45=-46 -3-15=-18 -5-9=-14
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-15 b=-3
Nghiệm là cặp có tổng bằng -18.
\left(d-15\right)\left(d-3\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích thành thừa số \left(d+a\right)\left(d+b\right) sử dụng các giá trị tìm được.
d=15 d=3
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết d-15=0 và d-3=0.
a+b=-18 ab=1\times 45=45
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là d^{2}+ad+bd+45. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,-45 -3,-15 -5,-9
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là âm, a và b đều là số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 45.
-1-45=-46 -3-15=-18 -5-9=-14
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-15 b=-3
Nghiệm là cặp có tổng bằng -18.
\left(d^{2}-15d\right)+\left(-3d+45\right)
Viết lại d^{2}-18d+45 dưới dạng \left(d^{2}-15d\right)+\left(-3d+45\right).
d\left(d-15\right)-3\left(d-15\right)
Phân tích d trong đầu tiên và -3 trong nhóm thứ hai.
\left(d-15\right)\left(d-3\right)
Phân tích số hạng chung d-15 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
d=15 d=3
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết d-15=0 và d-3=0.
d^{2}-18d+45=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
d=\frac{-\left(-18\right)±\sqrt{\left(-18\right)^{2}-4\times 45}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, -18 vào b và 45 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
d=\frac{-\left(-18\right)±\sqrt{324-4\times 45}}{2}
Bình phương -18.
d=\frac{-\left(-18\right)±\sqrt{324-180}}{2}
Nhân -4 với 45.
d=\frac{-\left(-18\right)±\sqrt{144}}{2}
Cộng 324 vào -180.
d=\frac{-\left(-18\right)±12}{2}
Lấy căn bậc hai của 144.
d=\frac{18±12}{2}
Số đối của số -18 là 18.
d=\frac{30}{2}
Bây giờ, giải phương trình d=\frac{18±12}{2} khi ± là số dương. Cộng 18 vào 12.
d=15
Chia 30 cho 2.
d=\frac{6}{2}
Bây giờ, giải phương trình d=\frac{18±12}{2} khi ± là số âm. Trừ 12 khỏi 18.
d=3
Chia 6 cho 2.
d=15 d=3
Hiện phương trình đã được giải.
d^{2}-18d+45=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
d^{2}-18d+45-45=-45
Trừ 45 khỏi cả hai vế của phương trình.
d^{2}-18d=-45
Trừ 45 cho chính nó ta có 0.
d^{2}-18d+\left(-9\right)^{2}=-45+\left(-9\right)^{2}
Chia -18, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -9. Sau đó, cộng bình phương của -9 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
d^{2}-18d+81=-45+81
Bình phương -9.
d^{2}-18d+81=36
Cộng -45 vào 81.
\left(d-9\right)^{2}=36
Phân tích d^{2}-18d+81 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(d-9\right)^{2}}=\sqrt{36}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
d-9=6 d-9=-6
Rút gọn.
d=15 d=3
Cộng 9 vào cả hai vế của phương trình.