Tìm d
d=3
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
d^{2}=\left(\sqrt{12-d}\right)^{2}
Bình phương cả hai vế của phương trình.
d^{2}=12-d
Tính \sqrt{12-d} mũ 2 và ta có 12-d.
d^{2}-12=-d
Trừ 12 khỏi cả hai vế.
d^{2}-12+d=0
Thêm d vào cả hai vế.
d^{2}+d-12=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=1 ab=-12
Để giải phương trình, phân tích d^{2}+d-12 thành thừa số bằng công thức d^{2}+\left(a+b\right)d+ab=\left(d+a\right)\left(d+b\right). Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,12 -2,6 -3,4
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -12.
-1+12=11 -2+6=4 -3+4=1
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-3 b=4
Nghiệm là cặp có tổng bằng 1.
\left(d-3\right)\left(d+4\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích thành thừa số \left(d+a\right)\left(d+b\right) sử dụng các giá trị tìm được.
d=3 d=-4
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết d-3=0 và d+4=0.
3=\sqrt{12-3}
Thay d bằng 3 trong phương trình d=\sqrt{12-d}.
3=3
Rút gọn. Giá trị d=3 thỏa mãn phương trình.
-4=\sqrt{12-\left(-4\right)}
Thay d bằng -4 trong phương trình d=\sqrt{12-d}.
-4=4
Rút gọn. Giá trị d=-4 không thỏa mãn phương trình vì biểu thức bên trái và bên phải trái dấu.
d=3
Phương trình d=\sqrt{12-d} có một nghiệm duy nhất.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}