Tìm b
b=5
b=6
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=-11 ab=30
Để giải phương trình, phân tích b^{2}-11b+30 thành thừa số bằng công thức b^{2}+\left(a+b\right)b+ab=\left(b+a\right)\left(b+b\right). Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,-30 -2,-15 -3,-10 -5,-6
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là âm, a và b đều là số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 30.
-1-30=-31 -2-15=-17 -3-10=-13 -5-6=-11
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-6 b=-5
Nghiệm là cặp có tổng bằng -11.
\left(b-6\right)\left(b-5\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích thành thừa số \left(b+a\right)\left(b+b\right) sử dụng các giá trị tìm được.
b=6 b=5
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết b-6=0 và b-5=0.
a+b=-11 ab=1\times 30=30
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là b^{2}+ab+bb+30. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,-30 -2,-15 -3,-10 -5,-6
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là âm, a và b đều là số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 30.
-1-30=-31 -2-15=-17 -3-10=-13 -5-6=-11
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-6 b=-5
Nghiệm là cặp có tổng bằng -11.
\left(b^{2}-6b\right)+\left(-5b+30\right)
Viết lại b^{2}-11b+30 dưới dạng \left(b^{2}-6b\right)+\left(-5b+30\right).
b\left(b-6\right)-5\left(b-6\right)
Phân tích b trong đầu tiên và -5 trong nhóm thứ hai.
\left(b-6\right)\left(b-5\right)
Phân tích số hạng chung b-6 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
b=6 b=5
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết b-6=0 và b-5=0.
b^{2}-11b+30=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
b=\frac{-\left(-11\right)±\sqrt{\left(-11\right)^{2}-4\times 30}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, -11 vào b và 30 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
b=\frac{-\left(-11\right)±\sqrt{121-4\times 30}}{2}
Bình phương -11.
b=\frac{-\left(-11\right)±\sqrt{121-120}}{2}
Nhân -4 với 30.
b=\frac{-\left(-11\right)±\sqrt{1}}{2}
Cộng 121 vào -120.
b=\frac{-\left(-11\right)±1}{2}
Lấy căn bậc hai của 1.
b=\frac{11±1}{2}
Số đối của số -11 là 11.
b=\frac{12}{2}
Bây giờ, giải phương trình b=\frac{11±1}{2} khi ± là số dương. Cộng 11 vào 1.
b=6
Chia 12 cho 2.
b=\frac{10}{2}
Bây giờ, giải phương trình b=\frac{11±1}{2} khi ± là số âm. Trừ 1 khỏi 11.
b=5
Chia 10 cho 2.
b=6 b=5
Hiện phương trình đã được giải.
b^{2}-11b+30=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
b^{2}-11b+30-30=-30
Trừ 30 khỏi cả hai vế của phương trình.
b^{2}-11b=-30
Trừ 30 cho chính nó ta có 0.
b^{2}-11b+\left(-\frac{11}{2}\right)^{2}=-30+\left(-\frac{11}{2}\right)^{2}
Chia -11, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{11}{2}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{11}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
b^{2}-11b+\frac{121}{4}=-30+\frac{121}{4}
Bình phương -\frac{11}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
b^{2}-11b+\frac{121}{4}=\frac{1}{4}
Cộng -30 vào \frac{121}{4}.
\left(b-\frac{11}{2}\right)^{2}=\frac{1}{4}
Phân tích b^{2}-11b+\frac{121}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(b-\frac{11}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{1}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
b-\frac{11}{2}=\frac{1}{2} b-\frac{11}{2}=-\frac{1}{2}
Rút gọn.
b=6 b=5
Cộng \frac{11}{2} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}