Tìm a
a=1
a=3
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=-4 ab=3
Để giải phương trình, phân tích a^{2}-4a+3 thành thừa số bằng công thức a^{2}+\left(a+b\right)a+ab=\left(a+a\right)\left(a+b\right). Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
a=-3 b=-1
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là âm, a và b đều là số âm. Cặp duy nhất này là nghiệm của hệ.
\left(a-3\right)\left(a-1\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích thành thừa số \left(a+a\right)\left(a+b\right) sử dụng các giá trị tìm được.
a=3 a=1
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết a-3=0 và a-1=0.
a+b=-4 ab=1\times 3=3
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là a^{2}+aa+ba+3. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
a=-3 b=-1
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là âm, a và b đều là số âm. Cặp duy nhất này là nghiệm của hệ.
\left(a^{2}-3a\right)+\left(-a+3\right)
Viết lại a^{2}-4a+3 dưới dạng \left(a^{2}-3a\right)+\left(-a+3\right).
a\left(a-3\right)-\left(a-3\right)
Phân tích a trong đầu tiên và -1 trong nhóm thứ hai.
\left(a-3\right)\left(a-1\right)
Phân tích số hạng chung a-3 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
a=3 a=1
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết a-3=0 và a-1=0.
a^{2}-4a+3=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
a=\frac{-\left(-4\right)±\sqrt{\left(-4\right)^{2}-4\times 3}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, -4 vào b và 3 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
a=\frac{-\left(-4\right)±\sqrt{16-4\times 3}}{2}
Bình phương -4.
a=\frac{-\left(-4\right)±\sqrt{16-12}}{2}
Nhân -4 với 3.
a=\frac{-\left(-4\right)±\sqrt{4}}{2}
Cộng 16 vào -12.
a=\frac{-\left(-4\right)±2}{2}
Lấy căn bậc hai của 4.
a=\frac{4±2}{2}
Số đối của số -4 là 4.
a=\frac{6}{2}
Bây giờ, giải phương trình a=\frac{4±2}{2} khi ± là số dương. Cộng 4 vào 2.
a=3
Chia 6 cho 2.
a=\frac{2}{2}
Bây giờ, giải phương trình a=\frac{4±2}{2} khi ± là số âm. Trừ 2 khỏi 4.
a=1
Chia 2 cho 2.
a=3 a=1
Hiện phương trình đã được giải.
a^{2}-4a+3=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
a^{2}-4a+3-3=-3
Trừ 3 khỏi cả hai vế của phương trình.
a^{2}-4a=-3
Trừ 3 cho chính nó ta có 0.
a^{2}-4a+\left(-2\right)^{2}=-3+\left(-2\right)^{2}
Chia -4, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -2. Sau đó, cộng bình phương của -2 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
a^{2}-4a+4=-3+4
Bình phương -2.
a^{2}-4a+4=1
Cộng -3 vào 4.
\left(a-2\right)^{2}=1
Phân tích a^{2}-4a+4 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(a-2\right)^{2}}=\sqrt{1}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
a-2=1 a-2=-1
Rút gọn.
a=3 a=1
Cộng 2 vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}