Chuyển đến nội dung chính
Tìm a
Tick mark Image

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

a^{2}+8a-9-96=0
Trừ 96 khỏi cả hai vế.
a^{2}+8a-105=0
Lấy -9 trừ 96 để có được -105.
a+b=8 ab=-105
Để giải phương trình, phân tích a^{2}+8a-105 thành thừa số bằng công thức a^{2}+\left(a+b\right)a+ab=\left(a+a\right)\left(a+b\right). Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,105 -3,35 -5,21 -7,15
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -105.
-1+105=104 -3+35=32 -5+21=16 -7+15=8
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-7 b=15
Nghiệm là cặp có tổng bằng 8.
\left(a-7\right)\left(a+15\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích thành thừa số \left(a+a\right)\left(a+b\right) sử dụng các giá trị tìm được.
a=7 a=-15
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết a-7=0 và a+15=0.
a^{2}+8a-9-96=0
Trừ 96 khỏi cả hai vế.
a^{2}+8a-105=0
Lấy -9 trừ 96 để có được -105.
a+b=8 ab=1\left(-105\right)=-105
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là a^{2}+aa+ba-105. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,105 -3,35 -5,21 -7,15
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -105.
-1+105=104 -3+35=32 -5+21=16 -7+15=8
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-7 b=15
Nghiệm là cặp có tổng bằng 8.
\left(a^{2}-7a\right)+\left(15a-105\right)
Viết lại a^{2}+8a-105 dưới dạng \left(a^{2}-7a\right)+\left(15a-105\right).
a\left(a-7\right)+15\left(a-7\right)
Phân tích a trong đầu tiên và 15 trong nhóm thứ hai.
\left(a-7\right)\left(a+15\right)
Phân tích số hạng chung a-7 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
a=7 a=-15
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết a-7=0 và a+15=0.
a^{2}+8a-9=96
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
a^{2}+8a-9-96=96-96
Trừ 96 khỏi cả hai vế của phương trình.
a^{2}+8a-9-96=0
Trừ 96 cho chính nó ta có 0.
a^{2}+8a-105=0
Trừ 96 khỏi -9.
a=\frac{-8±\sqrt{8^{2}-4\left(-105\right)}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, 8 vào b và -105 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
a=\frac{-8±\sqrt{64-4\left(-105\right)}}{2}
Bình phương 8.
a=\frac{-8±\sqrt{64+420}}{2}
Nhân -4 với -105.
a=\frac{-8±\sqrt{484}}{2}
Cộng 64 vào 420.
a=\frac{-8±22}{2}
Lấy căn bậc hai của 484.
a=\frac{14}{2}
Bây giờ, giải phương trình a=\frac{-8±22}{2} khi ± là số dương. Cộng -8 vào 22.
a=7
Chia 14 cho 2.
a=-\frac{30}{2}
Bây giờ, giải phương trình a=\frac{-8±22}{2} khi ± là số âm. Trừ 22 khỏi -8.
a=-15
Chia -30 cho 2.
a=7 a=-15
Hiện phương trình đã được giải.
a^{2}+8a-9=96
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
a^{2}+8a-9-\left(-9\right)=96-\left(-9\right)
Cộng 9 vào cả hai vế của phương trình.
a^{2}+8a=96-\left(-9\right)
Trừ -9 cho chính nó ta có 0.
a^{2}+8a=105
Trừ -9 khỏi 96.
a^{2}+8a+4^{2}=105+4^{2}
Chia 8, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả 4. Sau đó, cộng bình phương của 4 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
a^{2}+8a+16=105+16
Bình phương 4.
a^{2}+8a+16=121
Cộng 105 vào 16.
\left(a+4\right)^{2}=121
Phân tích a^{2}+8a+16 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(a+4\right)^{2}}=\sqrt{121}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
a+4=11 a+4=-11
Rút gọn.
a=7 a=-15
Trừ 4 khỏi cả hai vế của phương trình.