Phân tích thành thừa số
-\left(A-2\right)\left(A+1\right)
Tính giá trị
-\left(A-2\right)\left(A+1\right)
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
-A^{2}+A+2
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=1 ab=-2=-2
Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là -A^{2}+aA+bA+2. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
a=2 b=-1
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Cặp duy nhất này là nghiệm của hệ.
\left(-A^{2}+2A\right)+\left(-A+2\right)
Viết lại -A^{2}+A+2 dưới dạng \left(-A^{2}+2A\right)+\left(-A+2\right).
-A\left(A-2\right)-\left(A-2\right)
Phân tích -A trong đầu tiên và -1 trong nhóm thứ hai.
\left(A-2\right)\left(-A-1\right)
Phân tích số hạng chung A-2 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
-A^{2}+A+2=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
A=\frac{-1±\sqrt{1^{2}-4\left(-1\right)\times 2}}{2\left(-1\right)}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
A=\frac{-1±\sqrt{1-4\left(-1\right)\times 2}}{2\left(-1\right)}
Bình phương 1.
A=\frac{-1±\sqrt{1+4\times 2}}{2\left(-1\right)}
Nhân -4 với -1.
A=\frac{-1±\sqrt{1+8}}{2\left(-1\right)}
Nhân 4 với 2.
A=\frac{-1±\sqrt{9}}{2\left(-1\right)}
Cộng 1 vào 8.
A=\frac{-1±3}{2\left(-1\right)}
Lấy căn bậc hai của 9.
A=\frac{-1±3}{-2}
Nhân 2 với -1.
A=\frac{2}{-2}
Bây giờ, giải phương trình A=\frac{-1±3}{-2} khi ± là số dương. Cộng -1 vào 3.
A=-1
Chia 2 cho -2.
A=-\frac{4}{-2}
Bây giờ, giải phương trình A=\frac{-1±3}{-2} khi ± là số âm. Trừ 3 khỏi -1.
A=2
Chia -4 cho -2.
-A^{2}+A+2=-\left(A-\left(-1\right)\right)\left(A-2\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế -1 vào x_{1} và 2 vào x_{2}.
-A^{2}+A+2=-\left(A+1\right)\left(A-2\right)
Tối giản mọi biểu thức có dạng p-\left(-q\right) thành p+q.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}