Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

a+b=9 ab=18
Để giải phương trình, phân tích x^{2}+9x+18 thành thừa số bằng công thức x^{2}+\left(a+b\right)x+ab=\left(x+a\right)\left(x+b\right). Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống để giải quyết.
1,18 2,9 3,6
Kể từ khi ab Dương, a và b có cùng ký hiệu. Kể từ khi a+b Dương, a và b đều Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 18.
1+18=19 2+9=11 3+6=9
Tính tổng của mỗi cặp.
a=3 b=6
Nghiệm là cặp có tổng bằng 9.
\left(x+3\right)\left(x+6\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích thành thừa số \left(x+a\right)\left(x+b\right) sử dụng các giá trị tìm được.
x=-3 x=-6
Để tìm nghiệm cho phương trình, giải x+3=0 và x+6=0.
a+b=9 ab=1\times 18=18
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là x^{2}+ax+bx+18. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống để giải quyết.
1,18 2,9 3,6
Kể từ khi ab Dương, a và b có cùng ký hiệu. Kể từ khi a+b Dương, a và b đều Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 18.
1+18=19 2+9=11 3+6=9
Tính tổng của mỗi cặp.
a=3 b=6
Nghiệm là cặp có tổng bằng 9.
\left(x^{2}+3x\right)+\left(6x+18\right)
Viết lại x^{2}+9x+18 dưới dạng \left(x^{2}+3x\right)+\left(6x+18\right).
x\left(x+3\right)+6\left(x+3\right)
Phân tích x thành thừa số trong nhóm thứ nhất và 6 trong nhóm thứ hai.
\left(x+3\right)\left(x+6\right)
Phân tích số hạng chung x+3 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=-3 x=-6
Để tìm nghiệm cho phương trình, giải x+3=0 và x+6=0.
x^{2}+9x+18=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-9±\sqrt{9^{2}-4\times 18}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, 9 vào b và 18 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-9±\sqrt{81-4\times 18}}{2}
Bình phương 9.
x=\frac{-9±\sqrt{81-72}}{2}
Nhân -4 với 18.
x=\frac{-9±\sqrt{9}}{2}
Cộng 81 vào -72.
x=\frac{-9±3}{2}
Lấy căn bậc hai của 9.
x=-\frac{6}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-9±3}{2} khi ± là số dương. Cộng -9 vào 3.
x=-3
Chia -6 cho 2.
x=-\frac{12}{2}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-9±3}{2} khi ± là số âm. Trừ 3 khỏi -9.
x=-6
Chia -12 cho 2.
x=-3 x=-6
Hiện phương trình đã được giải.
x^{2}+9x+18=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
x^{2}+9x+18-18=-18
Trừ 18 khỏi cả hai vế của phương trình.
x^{2}+9x=-18
Trừ 18 cho chính nó ta có 0.
x^{2}+9x+\left(\frac{9}{2}\right)^{2}=-18+\left(\frac{9}{2}\right)^{2}
Chia 9, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{9}{2}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{9}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+9x+\frac{81}{4}=-18+\frac{81}{4}
Bình phương \frac{9}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+9x+\frac{81}{4}=\frac{9}{4}
Cộng -18 vào \frac{81}{4}.
\left(x+\frac{9}{2}\right)^{2}=\frac{9}{4}
Phân tích x^{2}+9x+\frac{81}{4} thành thừa số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là một số chính phương thì biểu thức luôn có thể được phân tích thành \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{9}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{9}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{9}{2}=\frac{3}{2} x+\frac{9}{2}=-\frac{3}{2}
Rút gọn.
x=-3 x=-6
Trừ \frac{9}{2} khỏi cả hai vế của phương trình.