Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

2x^{2}-3x=9
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
2x^{2}-3x-9=0
Trừ 9 khỏi cả hai vế.
a+b=-3 ab=2\left(-9\right)=-18
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 2x^{2}+ax+bx-9. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-18 2,-9 3,-6
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -18.
1-18=-17 2-9=-7 3-6=-3
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-6 b=3
Nghiệm là cặp có tổng bằng -3.
\left(2x^{2}-6x\right)+\left(3x-9\right)
Viết lại 2x^{2}-3x-9 dưới dạng \left(2x^{2}-6x\right)+\left(3x-9\right).
2x\left(x-3\right)+3\left(x-3\right)
Phân tích 2x trong đầu tiên và 3 trong nhóm thứ hai.
\left(x-3\right)\left(2x+3\right)
Phân tích số hạng chung x-3 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=3 x=-\frac{3}{2}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x-3=0 và 2x+3=0.
2x^{2}-3x=9
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
2x^{2}-3x-9=0
Trừ 9 khỏi cả hai vế.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{\left(-3\right)^{2}-4\times 2\left(-9\right)}}{2\times 2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 2 vào a, -3 vào b và -9 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9-4\times 2\left(-9\right)}}{2\times 2}
Bình phương -3.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9-8\left(-9\right)}}{2\times 2}
Nhân -4 với 2.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9+72}}{2\times 2}
Nhân -8 với -9.
x=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{81}}{2\times 2}
Cộng 9 vào 72.
x=\frac{-\left(-3\right)±9}{2\times 2}
Lấy căn bậc hai của 81.
x=\frac{3±9}{2\times 2}
Số đối của số -3 là 3.
x=\frac{3±9}{4}
Nhân 2 với 2.
x=\frac{12}{4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{3±9}{4} khi ± là số dương. Cộng 3 vào 9.
x=3
Chia 12 cho 4.
x=-\frac{6}{4}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{3±9}{4} khi ± là số âm. Trừ 9 khỏi 3.
x=-\frac{3}{2}
Rút gọn phân số \frac{-6}{4} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
x=3 x=-\frac{3}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
2x^{2}-3x=9
Đổi vế để tất cả các số hạng biến thiên đều ở bên trái.
\frac{2x^{2}-3x}{2}=\frac{9}{2}
Chia cả hai vế cho 2.
x^{2}-\frac{3}{2}x=\frac{9}{2}
Việc chia cho 2 sẽ làm mất phép nhân với 2.
x^{2}-\frac{3}{2}x+\left(-\frac{3}{4}\right)^{2}=\frac{9}{2}+\left(-\frac{3}{4}\right)^{2}
Chia -\frac{3}{2}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{3}{4}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{3}{4} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{3}{2}x+\frac{9}{16}=\frac{9}{2}+\frac{9}{16}
Bình phương -\frac{3}{4} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{3}{2}x+\frac{9}{16}=\frac{81}{16}
Cộng \frac{9}{2} với \frac{9}{16} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{3}{4}\right)^{2}=\frac{81}{16}
Phân tích x^{2}-\frac{3}{2}x+\frac{9}{16} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{3}{4}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{81}{16}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{3}{4}=\frac{9}{4} x-\frac{3}{4}=-\frac{9}{4}
Rút gọn.
x=3 x=-\frac{3}{2}
Cộng \frac{3}{4} vào cả hai vế của phương trình.