Phân tích thành thừa số
\left(z-2\right)\left(9z+1\right)
Tính giá trị
\left(z-2\right)\left(9z+1\right)
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=-17 ab=9\left(-2\right)=-18
Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là 9z^{2}+az+bz-2. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-18 2,-9 3,-6
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -18.
1-18=-17 2-9=-7 3-6=-3
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-18 b=1
Nghiệm là cặp có tổng bằng -17.
\left(9z^{2}-18z\right)+\left(z-2\right)
Viết lại 9z^{2}-17z-2 dưới dạng \left(9z^{2}-18z\right)+\left(z-2\right).
9z\left(z-2\right)+z-2
Phân tích 9z thành thừa số trong 9z^{2}-18z.
\left(z-2\right)\left(9z+1\right)
Phân tích số hạng chung z-2 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
9z^{2}-17z-2=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
z=\frac{-\left(-17\right)±\sqrt{\left(-17\right)^{2}-4\times 9\left(-2\right)}}{2\times 9}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
z=\frac{-\left(-17\right)±\sqrt{289-4\times 9\left(-2\right)}}{2\times 9}
Bình phương -17.
z=\frac{-\left(-17\right)±\sqrt{289-36\left(-2\right)}}{2\times 9}
Nhân -4 với 9.
z=\frac{-\left(-17\right)±\sqrt{289+72}}{2\times 9}
Nhân -36 với -2.
z=\frac{-\left(-17\right)±\sqrt{361}}{2\times 9}
Cộng 289 vào 72.
z=\frac{-\left(-17\right)±19}{2\times 9}
Lấy căn bậc hai của 361.
z=\frac{17±19}{2\times 9}
Số đối của số -17 là 17.
z=\frac{17±19}{18}
Nhân 2 với 9.
z=\frac{36}{18}
Bây giờ, giải phương trình z=\frac{17±19}{18} khi ± là số dương. Cộng 17 vào 19.
z=2
Chia 36 cho 18.
z=-\frac{2}{18}
Bây giờ, giải phương trình z=\frac{17±19}{18} khi ± là số âm. Trừ 19 khỏi 17.
z=-\frac{1}{9}
Rút gọn phân số \frac{-2}{18} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
9z^{2}-17z-2=9\left(z-2\right)\left(z-\left(-\frac{1}{9}\right)\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế 2 vào x_{1} và -\frac{1}{9} vào x_{2}.
9z^{2}-17z-2=9\left(z-2\right)\left(z+\frac{1}{9}\right)
Tối giản mọi biểu thức có dạng p-\left(-q\right) thành p+q.
9z^{2}-17z-2=9\left(z-2\right)\times \frac{9z+1}{9}
Cộng \frac{1}{9} với z bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
9z^{2}-17z-2=\left(z-2\right)\left(9z+1\right)
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 9 trong 9 và 9.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}