Tìm y
y = \frac{\sqrt{2} + 2}{3} \approx 1,138071187
y=\frac{2-\sqrt{2}}{3}\approx 0,195262146
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
9y^{2}-12y+2=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
y=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{\left(-12\right)^{2}-4\times 9\times 2}}{2\times 9}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 9 vào a, -12 vào b và 2 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
y=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{144-4\times 9\times 2}}{2\times 9}
Bình phương -12.
y=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{144-36\times 2}}{2\times 9}
Nhân -4 với 9.
y=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{144-72}}{2\times 9}
Nhân -36 với 2.
y=\frac{-\left(-12\right)±\sqrt{72}}{2\times 9}
Cộng 144 vào -72.
y=\frac{-\left(-12\right)±6\sqrt{2}}{2\times 9}
Lấy căn bậc hai của 72.
y=\frac{12±6\sqrt{2}}{2\times 9}
Số đối của số -12 là 12.
y=\frac{12±6\sqrt{2}}{18}
Nhân 2 với 9.
y=\frac{6\sqrt{2}+12}{18}
Bây giờ, giải phương trình y=\frac{12±6\sqrt{2}}{18} khi ± là số dương. Cộng 12 vào 6\sqrt{2}.
y=\frac{\sqrt{2}+2}{3}
Chia 12+6\sqrt{2} cho 18.
y=\frac{12-6\sqrt{2}}{18}
Bây giờ, giải phương trình y=\frac{12±6\sqrt{2}}{18} khi ± là số âm. Trừ 6\sqrt{2} khỏi 12.
y=\frac{2-\sqrt{2}}{3}
Chia 12-6\sqrt{2} cho 18.
y=\frac{\sqrt{2}+2}{3} y=\frac{2-\sqrt{2}}{3}
Hiện phương trình đã được giải.
9y^{2}-12y+2=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
9y^{2}-12y+2-2=-2
Trừ 2 khỏi cả hai vế của phương trình.
9y^{2}-12y=-2
Trừ 2 cho chính nó ta có 0.
\frac{9y^{2}-12y}{9}=-\frac{2}{9}
Chia cả hai vế cho 9.
y^{2}+\left(-\frac{12}{9}\right)y=-\frac{2}{9}
Việc chia cho 9 sẽ làm mất phép nhân với 9.
y^{2}-\frac{4}{3}y=-\frac{2}{9}
Rút gọn phân số \frac{-12}{9} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 3.
y^{2}-\frac{4}{3}y+\left(-\frac{2}{3}\right)^{2}=-\frac{2}{9}+\left(-\frac{2}{3}\right)^{2}
Chia -\frac{4}{3}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{2}{3}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{2}{3} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
y^{2}-\frac{4}{3}y+\frac{4}{9}=\frac{-2+4}{9}
Bình phương -\frac{2}{3} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
y^{2}-\frac{4}{3}y+\frac{4}{9}=\frac{2}{9}
Cộng -\frac{2}{9} với \frac{4}{9} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(y-\frac{2}{3}\right)^{2}=\frac{2}{9}
Phân tích y^{2}-\frac{4}{3}y+\frac{4}{9} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(y-\frac{2}{3}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{2}{9}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
y-\frac{2}{3}=\frac{\sqrt{2}}{3} y-\frac{2}{3}=-\frac{\sqrt{2}}{3}
Rút gọn.
y=\frac{\sqrt{2}+2}{3} y=\frac{2-\sqrt{2}}{3}
Cộng \frac{2}{3} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}