Tìm y
y = \frac{3}{2} = 1\frac{1}{2} = 1,5
y=0
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
9y-6y^{2}=0
Trừ 6y^{2} khỏi cả hai vế.
y\left(9-6y\right)=0
Phân tích y thành thừa số.
y=0 y=\frac{3}{2}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết y=0 và 9-6y=0.
9y-6y^{2}=0
Trừ 6y^{2} khỏi cả hai vế.
-6y^{2}+9y=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
y=\frac{-9±\sqrt{9^{2}}}{2\left(-6\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -6 vào a, 9 vào b và 0 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
y=\frac{-9±9}{2\left(-6\right)}
Lấy căn bậc hai của 9^{2}.
y=\frac{-9±9}{-12}
Nhân 2 với -6.
y=\frac{0}{-12}
Bây giờ, giải phương trình y=\frac{-9±9}{-12} khi ± là số dương. Cộng -9 vào 9.
y=0
Chia 0 cho -12.
y=-\frac{18}{-12}
Bây giờ, giải phương trình y=\frac{-9±9}{-12} khi ± là số âm. Trừ 9 khỏi -9.
y=\frac{3}{2}
Rút gọn phân số \frac{-18}{-12} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 6.
y=0 y=\frac{3}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
9y-6y^{2}=0
Trừ 6y^{2} khỏi cả hai vế.
-6y^{2}+9y=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-6y^{2}+9y}{-6}=\frac{0}{-6}
Chia cả hai vế cho -6.
y^{2}+\frac{9}{-6}y=\frac{0}{-6}
Việc chia cho -6 sẽ làm mất phép nhân với -6.
y^{2}-\frac{3}{2}y=\frac{0}{-6}
Rút gọn phân số \frac{9}{-6} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 3.
y^{2}-\frac{3}{2}y=0
Chia 0 cho -6.
y^{2}-\frac{3}{2}y+\left(-\frac{3}{4}\right)^{2}=\left(-\frac{3}{4}\right)^{2}
Chia -\frac{3}{2}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{3}{4}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{3}{4} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
y^{2}-\frac{3}{2}y+\frac{9}{16}=\frac{9}{16}
Bình phương -\frac{3}{4} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
\left(y-\frac{3}{4}\right)^{2}=\frac{9}{16}
Phân tích y^{2}-\frac{3}{2}y+\frac{9}{16} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(y-\frac{3}{4}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{9}{16}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
y-\frac{3}{4}=\frac{3}{4} y-\frac{3}{4}=-\frac{3}{4}
Rút gọn.
y=\frac{3}{2} y=0
Cộng \frac{3}{4} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}