Tìm x
x = \frac{5 \sqrt{7} + 7}{9} \approx 2,247639617
x=\frac{7-5\sqrt{7}}{9}\approx -0,692084062
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
9x^{2}-14x-14=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-14\right)±\sqrt{\left(-14\right)^{2}-4\times 9\left(-14\right)}}{2\times 9}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 9 vào a, -14 vào b và -14 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-14\right)±\sqrt{196-4\times 9\left(-14\right)}}{2\times 9}
Bình phương -14.
x=\frac{-\left(-14\right)±\sqrt{196-36\left(-14\right)}}{2\times 9}
Nhân -4 với 9.
x=\frac{-\left(-14\right)±\sqrt{196+504}}{2\times 9}
Nhân -36 với -14.
x=\frac{-\left(-14\right)±\sqrt{700}}{2\times 9}
Cộng 196 vào 504.
x=\frac{-\left(-14\right)±10\sqrt{7}}{2\times 9}
Lấy căn bậc hai của 700.
x=\frac{14±10\sqrt{7}}{2\times 9}
Số đối của số -14 là 14.
x=\frac{14±10\sqrt{7}}{18}
Nhân 2 với 9.
x=\frac{10\sqrt{7}+14}{18}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{14±10\sqrt{7}}{18} khi ± là số dương. Cộng 14 vào 10\sqrt{7}.
x=\frac{5\sqrt{7}+7}{9}
Chia 14+10\sqrt{7} cho 18.
x=\frac{14-10\sqrt{7}}{18}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{14±10\sqrt{7}}{18} khi ± là số âm. Trừ 10\sqrt{7} khỏi 14.
x=\frac{7-5\sqrt{7}}{9}
Chia 14-10\sqrt{7} cho 18.
x=\frac{5\sqrt{7}+7}{9} x=\frac{7-5\sqrt{7}}{9}
Hiện phương trình đã được giải.
9x^{2}-14x-14=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
9x^{2}-14x-14-\left(-14\right)=-\left(-14\right)
Cộng 14 vào cả hai vế của phương trình.
9x^{2}-14x=-\left(-14\right)
Trừ -14 cho chính nó ta có 0.
9x^{2}-14x=14
Trừ -14 khỏi 0.
\frac{9x^{2}-14x}{9}=\frac{14}{9}
Chia cả hai vế cho 9.
x^{2}-\frac{14}{9}x=\frac{14}{9}
Việc chia cho 9 sẽ làm mất phép nhân với 9.
x^{2}-\frac{14}{9}x+\left(-\frac{7}{9}\right)^{2}=\frac{14}{9}+\left(-\frac{7}{9}\right)^{2}
Chia -\frac{14}{9}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{7}{9}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{7}{9} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{14}{9}x+\frac{49}{81}=\frac{14}{9}+\frac{49}{81}
Bình phương -\frac{7}{9} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{14}{9}x+\frac{49}{81}=\frac{175}{81}
Cộng \frac{14}{9} với \frac{49}{81} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{7}{9}\right)^{2}=\frac{175}{81}
Phân tích x^{2}-\frac{14}{9}x+\frac{49}{81} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{7}{9}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{175}{81}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{7}{9}=\frac{5\sqrt{7}}{9} x-\frac{7}{9}=-\frac{5\sqrt{7}}{9}
Rút gọn.
x=\frac{5\sqrt{7}+7}{9} x=\frac{7-5\sqrt{7}}{9}
Cộng \frac{7}{9} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}