Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

9x^{2}-14x-14=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-14\right)±\sqrt{\left(-14\right)^{2}-4\times 9\left(-14\right)}}{2\times 9}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 9 vào a, -14 vào b và -14 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-14\right)±\sqrt{196-4\times 9\left(-14\right)}}{2\times 9}
Bình phương -14.
x=\frac{-\left(-14\right)±\sqrt{196-36\left(-14\right)}}{2\times 9}
Nhân -4 với 9.
x=\frac{-\left(-14\right)±\sqrt{196+504}}{2\times 9}
Nhân -36 với -14.
x=\frac{-\left(-14\right)±\sqrt{700}}{2\times 9}
Cộng 196 vào 504.
x=\frac{-\left(-14\right)±10\sqrt{7}}{2\times 9}
Lấy căn bậc hai của 700.
x=\frac{14±10\sqrt{7}}{2\times 9}
Số đối của số -14 là 14.
x=\frac{14±10\sqrt{7}}{18}
Nhân 2 với 9.
x=\frac{10\sqrt{7}+14}{18}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{14±10\sqrt{7}}{18} khi ± là số dương. Cộng 14 vào 10\sqrt{7}.
x=\frac{5\sqrt{7}+7}{9}
Chia 14+10\sqrt{7} cho 18.
x=\frac{14-10\sqrt{7}}{18}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{14±10\sqrt{7}}{18} khi ± là số âm. Trừ 10\sqrt{7} khỏi 14.
x=\frac{7-5\sqrt{7}}{9}
Chia 14-10\sqrt{7} cho 18.
x=\frac{5\sqrt{7}+7}{9} x=\frac{7-5\sqrt{7}}{9}
Hiện phương trình đã được giải.
9x^{2}-14x-14=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
9x^{2}-14x-14-\left(-14\right)=-\left(-14\right)
Cộng 14 vào cả hai vế của phương trình.
9x^{2}-14x=-\left(-14\right)
Trừ -14 cho chính nó ta có 0.
9x^{2}-14x=14
Trừ -14 khỏi 0.
\frac{9x^{2}-14x}{9}=\frac{14}{9}
Chia cả hai vế cho 9.
x^{2}-\frac{14}{9}x=\frac{14}{9}
Việc chia cho 9 sẽ làm mất phép nhân với 9.
x^{2}-\frac{14}{9}x+\left(-\frac{7}{9}\right)^{2}=\frac{14}{9}+\left(-\frac{7}{9}\right)^{2}
Chia -\frac{14}{9}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{7}{9}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{7}{9} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{14}{9}x+\frac{49}{81}=\frac{14}{9}+\frac{49}{81}
Bình phương -\frac{7}{9} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{14}{9}x+\frac{49}{81}=\frac{175}{81}
Cộng \frac{14}{9} với \frac{49}{81} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{7}{9}\right)^{2}=\frac{175}{81}
Phân tích x^{2}-\frac{14}{9}x+\frac{49}{81} thành thừa số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là một số chính phương thì biểu thức luôn có thể được phân tích thành \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{7}{9}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{175}{81}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{7}{9}=\frac{5\sqrt{7}}{9} x-\frac{7}{9}=-\frac{5\sqrt{7}}{9}
Rút gọn.
x=\frac{5\sqrt{7}+7}{9} x=\frac{7-5\sqrt{7}}{9}
Cộng \frac{7}{9} vào cả hai vế của phương trình.