Tìm x
x=\frac{2\sqrt{11}}{3}+7\approx 9,211083194
x=-\frac{2\sqrt{11}}{3}+7\approx 4,788916806
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
9x^{2}-126x+397=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-126\right)±\sqrt{\left(-126\right)^{2}-4\times 9\times 397}}{2\times 9}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 9 vào a, -126 vào b và 397 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-126\right)±\sqrt{15876-4\times 9\times 397}}{2\times 9}
Bình phương -126.
x=\frac{-\left(-126\right)±\sqrt{15876-36\times 397}}{2\times 9}
Nhân -4 với 9.
x=\frac{-\left(-126\right)±\sqrt{15876-14292}}{2\times 9}
Nhân -36 với 397.
x=\frac{-\left(-126\right)±\sqrt{1584}}{2\times 9}
Cộng 15876 vào -14292.
x=\frac{-\left(-126\right)±12\sqrt{11}}{2\times 9}
Lấy căn bậc hai của 1584.
x=\frac{126±12\sqrt{11}}{2\times 9}
Số đối của số -126 là 126.
x=\frac{126±12\sqrt{11}}{18}
Nhân 2 với 9.
x=\frac{12\sqrt{11}+126}{18}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{126±12\sqrt{11}}{18} khi ± là số dương. Cộng 126 vào 12\sqrt{11}.
x=\frac{2\sqrt{11}}{3}+7
Chia 126+12\sqrt{11} cho 18.
x=\frac{126-12\sqrt{11}}{18}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{126±12\sqrt{11}}{18} khi ± là số âm. Trừ 12\sqrt{11} khỏi 126.
x=-\frac{2\sqrt{11}}{3}+7
Chia 126-12\sqrt{11} cho 18.
x=\frac{2\sqrt{11}}{3}+7 x=-\frac{2\sqrt{11}}{3}+7
Hiện phương trình đã được giải.
9x^{2}-126x+397=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
9x^{2}-126x+397-397=-397
Trừ 397 khỏi cả hai vế của phương trình.
9x^{2}-126x=-397
Trừ 397 cho chính nó ta có 0.
\frac{9x^{2}-126x}{9}=-\frac{397}{9}
Chia cả hai vế cho 9.
x^{2}+\left(-\frac{126}{9}\right)x=-\frac{397}{9}
Việc chia cho 9 sẽ làm mất phép nhân với 9.
x^{2}-14x=-\frac{397}{9}
Chia -126 cho 9.
x^{2}-14x+\left(-7\right)^{2}=-\frac{397}{9}+\left(-7\right)^{2}
Chia -14, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -7. Sau đó, cộng bình phương của -7 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-14x+49=-\frac{397}{9}+49
Bình phương -7.
x^{2}-14x+49=\frac{44}{9}
Cộng -\frac{397}{9} vào 49.
\left(x-7\right)^{2}=\frac{44}{9}
Phân tích x^{2}-14x+49 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-7\right)^{2}}=\sqrt{\frac{44}{9}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-7=\frac{2\sqrt{11}}{3} x-7=-\frac{2\sqrt{11}}{3}
Rút gọn.
x=\frac{2\sqrt{11}}{3}+7 x=-\frac{2\sqrt{11}}{3}+7
Cộng 7 vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}