Tìm x
x=\frac{\sqrt{13}}{6}-\frac{1}{2}\approx 0,100925213
x=-\frac{\sqrt{13}}{6}-\frac{1}{2}\approx -1,100925213
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
9x^{2}+9x=1
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
9x^{2}+9x-1=1-1
Trừ 1 khỏi cả hai vế của phương trình.
9x^{2}+9x-1=0
Trừ 1 cho chính nó ta có 0.
x=\frac{-9±\sqrt{9^{2}-4\times 9\left(-1\right)}}{2\times 9}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 9 vào a, 9 vào b và -1 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-9±\sqrt{81-4\times 9\left(-1\right)}}{2\times 9}
Bình phương 9.
x=\frac{-9±\sqrt{81-36\left(-1\right)}}{2\times 9}
Nhân -4 với 9.
x=\frac{-9±\sqrt{81+36}}{2\times 9}
Nhân -36 với -1.
x=\frac{-9±\sqrt{117}}{2\times 9}
Cộng 81 vào 36.
x=\frac{-9±3\sqrt{13}}{2\times 9}
Lấy căn bậc hai của 117.
x=\frac{-9±3\sqrt{13}}{18}
Nhân 2 với 9.
x=\frac{3\sqrt{13}-9}{18}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-9±3\sqrt{13}}{18} khi ± là số dương. Cộng -9 vào 3\sqrt{13}.
x=\frac{\sqrt{13}}{6}-\frac{1}{2}
Chia -9+3\sqrt{13} cho 18.
x=\frac{-3\sqrt{13}-9}{18}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-9±3\sqrt{13}}{18} khi ± là số âm. Trừ 3\sqrt{13} khỏi -9.
x=-\frac{\sqrt{13}}{6}-\frac{1}{2}
Chia -9-3\sqrt{13} cho 18.
x=\frac{\sqrt{13}}{6}-\frac{1}{2} x=-\frac{\sqrt{13}}{6}-\frac{1}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
9x^{2}+9x=1
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{9x^{2}+9x}{9}=\frac{1}{9}
Chia cả hai vế cho 9.
x^{2}+\frac{9}{9}x=\frac{1}{9}
Việc chia cho 9 sẽ làm mất phép nhân với 9.
x^{2}+x=\frac{1}{9}
Chia 9 cho 9.
x^{2}+x+\left(\frac{1}{2}\right)^{2}=\frac{1}{9}+\left(\frac{1}{2}\right)^{2}
Chia 1, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{1}{2}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{1}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+x+\frac{1}{4}=\frac{1}{9}+\frac{1}{4}
Bình phương \frac{1}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+x+\frac{1}{4}=\frac{13}{36}
Cộng \frac{1}{9} với \frac{1}{4} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{1}{2}\right)^{2}=\frac{13}{36}
Phân tích x^{2}+x+\frac{1}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{1}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{13}{36}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{1}{2}=\frac{\sqrt{13}}{6} x+\frac{1}{2}=-\frac{\sqrt{13}}{6}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{13}}{6}-\frac{1}{2} x=-\frac{\sqrt{13}}{6}-\frac{1}{2}
Trừ \frac{1}{2} khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}