Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

x\left(9x+6\right)=0
Phân tích x thành thừa số.
x=0 x=-\frac{2}{3}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết x=0 và 9x+6=0.
9x^{2}+6x=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-6±\sqrt{6^{2}}}{2\times 9}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 9 vào a, 6 vào b và 0 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-6±6}{2\times 9}
Lấy căn bậc hai của 6^{2}.
x=\frac{-6±6}{18}
Nhân 2 với 9.
x=\frac{0}{18}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-6±6}{18} khi ± là số dương. Cộng -6 vào 6.
x=0
Chia 0 cho 18.
x=-\frac{12}{18}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-6±6}{18} khi ± là số âm. Trừ 6 khỏi -6.
x=-\frac{2}{3}
Rút gọn phân số \frac{-12}{18} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 6.
x=0 x=-\frac{2}{3}
Hiện phương trình đã được giải.
9x^{2}+6x=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{9x^{2}+6x}{9}=\frac{0}{9}
Chia cả hai vế cho 9.
x^{2}+\frac{6}{9}x=\frac{0}{9}
Việc chia cho 9 sẽ làm mất phép nhân với 9.
x^{2}+\frac{2}{3}x=\frac{0}{9}
Rút gọn phân số \frac{6}{9} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 3.
x^{2}+\frac{2}{3}x=0
Chia 0 cho 9.
x^{2}+\frac{2}{3}x+\left(\frac{1}{3}\right)^{2}=\left(\frac{1}{3}\right)^{2}
Chia \frac{2}{3}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{1}{3}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{1}{3} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{2}{3}x+\frac{1}{9}=\frac{1}{9}
Bình phương \frac{1}{3} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
\left(x+\frac{1}{3}\right)^{2}=\frac{1}{9}
Phân tích x^{2}+\frac{2}{3}x+\frac{1}{9} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{1}{3}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{1}{9}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{1}{3}=\frac{1}{3} x+\frac{1}{3}=-\frac{1}{3}
Rút gọn.
x=0 x=-\frac{2}{3}
Trừ \frac{1}{3} khỏi cả hai vế của phương trình.