Phân tích thành thừa số
3\left(x+2\right)\left(3x+7\right)
Tính giá trị
3\left(x+2\right)\left(3x+7\right)
Đồ thị
Bài kiểm tra
Polynomial
9 x ^ { 2 } + 39 x + 42 =
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
3\left(3x^{2}+13x+14\right)
Phân tích 3 thành thừa số.
a+b=13 ab=3\times 14=42
Xét 3x^{2}+13x+14. Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là 3x^{2}+ax+bx+14. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,42 2,21 3,14 6,7
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 42.
1+42=43 2+21=23 3+14=17 6+7=13
Tính tổng của mỗi cặp.
a=6 b=7
Nghiệm là cặp có tổng bằng 13.
\left(3x^{2}+6x\right)+\left(7x+14\right)
Viết lại 3x^{2}+13x+14 dưới dạng \left(3x^{2}+6x\right)+\left(7x+14\right).
3x\left(x+2\right)+7\left(x+2\right)
Phân tích 3x trong đầu tiên và 7 trong nhóm thứ hai.
\left(x+2\right)\left(3x+7\right)
Phân tích số hạng chung x+2 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
3\left(x+2\right)\left(3x+7\right)
Viết lại biểu thức đã được phân tích hết thành thừa số.
9x^{2}+39x+42=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
x=\frac{-39±\sqrt{39^{2}-4\times 9\times 42}}{2\times 9}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-39±\sqrt{1521-4\times 9\times 42}}{2\times 9}
Bình phương 39.
x=\frac{-39±\sqrt{1521-36\times 42}}{2\times 9}
Nhân -4 với 9.
x=\frac{-39±\sqrt{1521-1512}}{2\times 9}
Nhân -36 với 42.
x=\frac{-39±\sqrt{9}}{2\times 9}
Cộng 1521 vào -1512.
x=\frac{-39±3}{2\times 9}
Lấy căn bậc hai của 9.
x=\frac{-39±3}{18}
Nhân 2 với 9.
x=-\frac{36}{18}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-39±3}{18} khi ± là số dương. Cộng -39 vào 3.
x=-2
Chia -36 cho 18.
x=-\frac{42}{18}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-39±3}{18} khi ± là số âm. Trừ 3 khỏi -39.
x=-\frac{7}{3}
Rút gọn phân số \frac{-42}{18} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 6.
9x^{2}+39x+42=9\left(x-\left(-2\right)\right)\left(x-\left(-\frac{7}{3}\right)\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế -2 vào x_{1} và -\frac{7}{3} vào x_{2}.
9x^{2}+39x+42=9\left(x+2\right)\left(x+\frac{7}{3}\right)
Tối giản mọi biểu thức có dạng p-\left(-q\right) thành p+q.
9x^{2}+39x+42=9\left(x+2\right)\times \frac{3x+7}{3}
Cộng \frac{7}{3} với x bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
9x^{2}+39x+42=3\left(x+2\right)\left(3x+7\right)
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 3 trong 9 và 3.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}