Tìm x
x=\frac{\sqrt{3}}{3}-1\approx -0,422649731
x=-\frac{\sqrt{3}}{3}-1\approx -1,577350269
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
9x^{2}+18x+9=3
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
9x^{2}+18x+9-3=3-3
Trừ 3 khỏi cả hai vế của phương trình.
9x^{2}+18x+9-3=0
Trừ 3 cho chính nó ta có 0.
9x^{2}+18x+6=0
Trừ 3 khỏi 9.
x=\frac{-18±\sqrt{18^{2}-4\times 9\times 6}}{2\times 9}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 9 vào a, 18 vào b và 6 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-18±\sqrt{324-4\times 9\times 6}}{2\times 9}
Bình phương 18.
x=\frac{-18±\sqrt{324-36\times 6}}{2\times 9}
Nhân -4 với 9.
x=\frac{-18±\sqrt{324-216}}{2\times 9}
Nhân -36 với 6.
x=\frac{-18±\sqrt{108}}{2\times 9}
Cộng 324 vào -216.
x=\frac{-18±6\sqrt{3}}{2\times 9}
Lấy căn bậc hai của 108.
x=\frac{-18±6\sqrt{3}}{18}
Nhân 2 với 9.
x=\frac{6\sqrt{3}-18}{18}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-18±6\sqrt{3}}{18} khi ± là số dương. Cộng -18 vào 6\sqrt{3}.
x=\frac{\sqrt{3}}{3}-1
Chia -18+6\sqrt{3} cho 18.
x=\frac{-6\sqrt{3}-18}{18}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-18±6\sqrt{3}}{18} khi ± là số âm. Trừ 6\sqrt{3} khỏi -18.
x=-\frac{\sqrt{3}}{3}-1
Chia -18-6\sqrt{3} cho 18.
x=\frac{\sqrt{3}}{3}-1 x=-\frac{\sqrt{3}}{3}-1
Hiện phương trình đã được giải.
9x^{2}+18x+9=3
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
9x^{2}+18x+9-9=3-9
Trừ 9 khỏi cả hai vế của phương trình.
9x^{2}+18x=3-9
Trừ 9 cho chính nó ta có 0.
9x^{2}+18x=-6
Trừ 9 khỏi 3.
\frac{9x^{2}+18x}{9}=-\frac{6}{9}
Chia cả hai vế cho 9.
x^{2}+\frac{18}{9}x=-\frac{6}{9}
Việc chia cho 9 sẽ làm mất phép nhân với 9.
x^{2}+2x=-\frac{6}{9}
Chia 18 cho 9.
x^{2}+2x=-\frac{2}{3}
Rút gọn phân số \frac{-6}{9} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 3.
x^{2}+2x+1^{2}=-\frac{2}{3}+1^{2}
Chia 2, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả 1. Sau đó, cộng bình phương của 1 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+2x+1=-\frac{2}{3}+1
Bình phương 1.
x^{2}+2x+1=\frac{1}{3}
Cộng -\frac{2}{3} vào 1.
\left(x+1\right)^{2}=\frac{1}{3}
Phân tích x^{2}+2x+1 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+1\right)^{2}}=\sqrt{\frac{1}{3}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+1=\frac{\sqrt{3}}{3} x+1=-\frac{\sqrt{3}}{3}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{3}}{3}-1 x=-\frac{\sqrt{3}}{3}-1
Trừ 1 khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}