Tìm x
x = -\frac{7}{3} = -2\frac{1}{3} \approx -2,333333333
x=\frac{1}{3}\approx 0,333333333
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
9x^{2}+18x+9-16=0
Trừ 16 khỏi cả hai vế.
9x^{2}+18x-7=0
Lấy 9 trừ 16 để có được -7.
a+b=18 ab=9\left(-7\right)=-63
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 9x^{2}+ax+bx-7. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,63 -3,21 -7,9
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -63.
-1+63=62 -3+21=18 -7+9=2
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-3 b=21
Nghiệm là cặp có tổng bằng 18.
\left(9x^{2}-3x\right)+\left(21x-7\right)
Viết lại 9x^{2}+18x-7 dưới dạng \left(9x^{2}-3x\right)+\left(21x-7\right).
3x\left(3x-1\right)+7\left(3x-1\right)
Phân tích 3x trong đầu tiên và 7 trong nhóm thứ hai.
\left(3x-1\right)\left(3x+7\right)
Phân tích số hạng chung 3x-1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
x=\frac{1}{3} x=-\frac{7}{3}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết 3x-1=0 và 3x+7=0.
9x^{2}+18x+9=16
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
9x^{2}+18x+9-16=16-16
Trừ 16 khỏi cả hai vế của phương trình.
9x^{2}+18x+9-16=0
Trừ 16 cho chính nó ta có 0.
9x^{2}+18x-7=0
Trừ 16 khỏi 9.
x=\frac{-18±\sqrt{18^{2}-4\times 9\left(-7\right)}}{2\times 9}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 9 vào a, 18 vào b và -7 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-18±\sqrt{324-4\times 9\left(-7\right)}}{2\times 9}
Bình phương 18.
x=\frac{-18±\sqrt{324-36\left(-7\right)}}{2\times 9}
Nhân -4 với 9.
x=\frac{-18±\sqrt{324+252}}{2\times 9}
Nhân -36 với -7.
x=\frac{-18±\sqrt{576}}{2\times 9}
Cộng 324 vào 252.
x=\frac{-18±24}{2\times 9}
Lấy căn bậc hai của 576.
x=\frac{-18±24}{18}
Nhân 2 với 9.
x=\frac{6}{18}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-18±24}{18} khi ± là số dương. Cộng -18 vào 24.
x=\frac{1}{3}
Rút gọn phân số \frac{6}{18} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 6.
x=-\frac{42}{18}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-18±24}{18} khi ± là số âm. Trừ 24 khỏi -18.
x=-\frac{7}{3}
Rút gọn phân số \frac{-42}{18} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 6.
x=\frac{1}{3} x=-\frac{7}{3}
Hiện phương trình đã được giải.
9x^{2}+18x+9=16
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
9x^{2}+18x+9-9=16-9
Trừ 9 khỏi cả hai vế của phương trình.
9x^{2}+18x=16-9
Trừ 9 cho chính nó ta có 0.
9x^{2}+18x=7
Trừ 9 khỏi 16.
\frac{9x^{2}+18x}{9}=\frac{7}{9}
Chia cả hai vế cho 9.
x^{2}+\frac{18}{9}x=\frac{7}{9}
Việc chia cho 9 sẽ làm mất phép nhân với 9.
x^{2}+2x=\frac{7}{9}
Chia 18 cho 9.
x^{2}+2x+1^{2}=\frac{7}{9}+1^{2}
Chia 2, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả 1. Sau đó, cộng bình phương của 1 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+2x+1=\frac{7}{9}+1
Bình phương 1.
x^{2}+2x+1=\frac{16}{9}
Cộng \frac{7}{9} vào 1.
\left(x+1\right)^{2}=\frac{16}{9}
Phân tích x^{2}+2x+1 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+1\right)^{2}}=\sqrt{\frac{16}{9}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+1=\frac{4}{3} x+1=-\frac{4}{3}
Rút gọn.
x=\frac{1}{3} x=-\frac{7}{3}
Trừ 1 khỏi cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}