Chuyển đến nội dung chính
Tìm t
Tick mark Image

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

a+b=-10 ab=9\times 1=9
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 9t^{2}+at+bt+1. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,-9 -3,-3
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là âm, a và b đều là số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 9.
-1-9=-10 -3-3=-6
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-9 b=-1
Nghiệm là cặp có tổng bằng -10.
\left(9t^{2}-9t\right)+\left(-t+1\right)
Viết lại 9t^{2}-10t+1 dưới dạng \left(9t^{2}-9t\right)+\left(-t+1\right).
9t\left(t-1\right)-\left(t-1\right)
Phân tích 9t trong đầu tiên và -1 trong nhóm thứ hai.
\left(t-1\right)\left(9t-1\right)
Phân tích số hạng chung t-1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
t=1 t=\frac{1}{9}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết t-1=0 và 9t-1=0.
9t^{2}-10t+1=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
t=\frac{-\left(-10\right)±\sqrt{\left(-10\right)^{2}-4\times 9}}{2\times 9}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 9 vào a, -10 vào b và 1 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
t=\frac{-\left(-10\right)±\sqrt{100-4\times 9}}{2\times 9}
Bình phương -10.
t=\frac{-\left(-10\right)±\sqrt{100-36}}{2\times 9}
Nhân -4 với 9.
t=\frac{-\left(-10\right)±\sqrt{64}}{2\times 9}
Cộng 100 vào -36.
t=\frac{-\left(-10\right)±8}{2\times 9}
Lấy căn bậc hai của 64.
t=\frac{10±8}{2\times 9}
Số đối của số -10 là 10.
t=\frac{10±8}{18}
Nhân 2 với 9.
t=\frac{18}{18}
Bây giờ, giải phương trình t=\frac{10±8}{18} khi ± là số dương. Cộng 10 vào 8.
t=1
Chia 18 cho 18.
t=\frac{2}{18}
Bây giờ, giải phương trình t=\frac{10±8}{18} khi ± là số âm. Trừ 8 khỏi 10.
t=\frac{1}{9}
Rút gọn phân số \frac{2}{18} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
t=1 t=\frac{1}{9}
Hiện phương trình đã được giải.
9t^{2}-10t+1=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
9t^{2}-10t+1-1=-1
Trừ 1 khỏi cả hai vế của phương trình.
9t^{2}-10t=-1
Trừ 1 cho chính nó ta có 0.
\frac{9t^{2}-10t}{9}=-\frac{1}{9}
Chia cả hai vế cho 9.
t^{2}-\frac{10}{9}t=-\frac{1}{9}
Việc chia cho 9 sẽ làm mất phép nhân với 9.
t^{2}-\frac{10}{9}t+\left(-\frac{5}{9}\right)^{2}=-\frac{1}{9}+\left(-\frac{5}{9}\right)^{2}
Chia -\frac{10}{9}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{5}{9}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{5}{9} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
t^{2}-\frac{10}{9}t+\frac{25}{81}=-\frac{1}{9}+\frac{25}{81}
Bình phương -\frac{5}{9} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
t^{2}-\frac{10}{9}t+\frac{25}{81}=\frac{16}{81}
Cộng -\frac{1}{9} với \frac{25}{81} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(t-\frac{5}{9}\right)^{2}=\frac{16}{81}
Phân tích t^{2}-\frac{10}{9}t+\frac{25}{81} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(t-\frac{5}{9}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{16}{81}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
t-\frac{5}{9}=\frac{4}{9} t-\frac{5}{9}=-\frac{4}{9}
Rút gọn.
t=1 t=\frac{1}{9}
Cộng \frac{5}{9} vào cả hai vế của phương trình.