Chuyển đến nội dung chính
Tìm t
Tick mark Image

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

a+b=6 ab=9\times 1=9
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 9t^{2}+at+bt+1. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,9 3,3
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 9.
1+9=10 3+3=6
Tính tổng của mỗi cặp.
a=3 b=3
Nghiệm là cặp có tổng bằng 6.
\left(9t^{2}+3t\right)+\left(3t+1\right)
Viết lại 9t^{2}+6t+1 dưới dạng \left(9t^{2}+3t\right)+\left(3t+1\right).
3t\left(3t+1\right)+3t+1
Phân tích 3t thành thừa số trong 9t^{2}+3t.
\left(3t+1\right)\left(3t+1\right)
Phân tích số hạng chung 3t+1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
\left(3t+1\right)^{2}
Viết lại thành bình phương nhị thức.
t=-\frac{1}{3}
Giải 3t+1=0 để tìm nghiệm cho phương trình.
9t^{2}+6t+1=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
t=\frac{-6±\sqrt{6^{2}-4\times 9}}{2\times 9}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 9 vào a, 6 vào b và 1 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
t=\frac{-6±\sqrt{36-4\times 9}}{2\times 9}
Bình phương 6.
t=\frac{-6±\sqrt{36-36}}{2\times 9}
Nhân -4 với 9.
t=\frac{-6±\sqrt{0}}{2\times 9}
Cộng 36 vào -36.
t=-\frac{6}{2\times 9}
Lấy căn bậc hai của 0.
t=-\frac{6}{18}
Nhân 2 với 9.
t=-\frac{1}{3}
Rút gọn phân số \frac{-6}{18} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 6.
9t^{2}+6t+1=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
9t^{2}+6t+1-1=-1
Trừ 1 khỏi cả hai vế của phương trình.
9t^{2}+6t=-1
Trừ 1 cho chính nó ta có 0.
\frac{9t^{2}+6t}{9}=-\frac{1}{9}
Chia cả hai vế cho 9.
t^{2}+\frac{6}{9}t=-\frac{1}{9}
Việc chia cho 9 sẽ làm mất phép nhân với 9.
t^{2}+\frac{2}{3}t=-\frac{1}{9}
Rút gọn phân số \frac{6}{9} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 3.
t^{2}+\frac{2}{3}t+\left(\frac{1}{3}\right)^{2}=-\frac{1}{9}+\left(\frac{1}{3}\right)^{2}
Chia \frac{2}{3}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{1}{3}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{1}{3} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
t^{2}+\frac{2}{3}t+\frac{1}{9}=\frac{-1+1}{9}
Bình phương \frac{1}{3} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
t^{2}+\frac{2}{3}t+\frac{1}{9}=0
Cộng -\frac{1}{9} với \frac{1}{9} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(t+\frac{1}{3}\right)^{2}=0
Phân tích t^{2}+\frac{2}{3}t+\frac{1}{9} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(t+\frac{1}{3}\right)^{2}}=\sqrt{0}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
t+\frac{1}{3}=0 t+\frac{1}{3}=0
Rút gọn.
t=-\frac{1}{3} t=-\frac{1}{3}
Trừ \frac{1}{3} khỏi cả hai vế của phương trình.
t=-\frac{1}{3}
Hiện phương trình đã được giải. Nghiệm là như nhau.