Tìm n
n = \frac{\sqrt{73} + 1}{6} \approx 1,590667291
n=\frac{1-\sqrt{73}}{6}\approx -1,257333958
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
9n^{2}-3n-8=10
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
9n^{2}-3n-8-10=10-10
Trừ 10 khỏi cả hai vế của phương trình.
9n^{2}-3n-8-10=0
Trừ 10 cho chính nó ta có 0.
9n^{2}-3n-18=0
Trừ 10 khỏi -8.
n=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{\left(-3\right)^{2}-4\times 9\left(-18\right)}}{2\times 9}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 9 vào a, -3 vào b và -18 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
n=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9-4\times 9\left(-18\right)}}{2\times 9}
Bình phương -3.
n=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9-36\left(-18\right)}}{2\times 9}
Nhân -4 với 9.
n=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{9+648}}{2\times 9}
Nhân -36 với -18.
n=\frac{-\left(-3\right)±\sqrt{657}}{2\times 9}
Cộng 9 vào 648.
n=\frac{-\left(-3\right)±3\sqrt{73}}{2\times 9}
Lấy căn bậc hai của 657.
n=\frac{3±3\sqrt{73}}{2\times 9}
Số đối của số -3 là 3.
n=\frac{3±3\sqrt{73}}{18}
Nhân 2 với 9.
n=\frac{3\sqrt{73}+3}{18}
Bây giờ, giải phương trình n=\frac{3±3\sqrt{73}}{18} khi ± là số dương. Cộng 3 vào 3\sqrt{73}.
n=\frac{\sqrt{73}+1}{6}
Chia 3+3\sqrt{73} cho 18.
n=\frac{3-3\sqrt{73}}{18}
Bây giờ, giải phương trình n=\frac{3±3\sqrt{73}}{18} khi ± là số âm. Trừ 3\sqrt{73} khỏi 3.
n=\frac{1-\sqrt{73}}{6}
Chia 3-3\sqrt{73} cho 18.
n=\frac{\sqrt{73}+1}{6} n=\frac{1-\sqrt{73}}{6}
Hiện phương trình đã được giải.
9n^{2}-3n-8=10
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
9n^{2}-3n-8-\left(-8\right)=10-\left(-8\right)
Cộng 8 vào cả hai vế của phương trình.
9n^{2}-3n=10-\left(-8\right)
Trừ -8 cho chính nó ta có 0.
9n^{2}-3n=18
Trừ -8 khỏi 10.
\frac{9n^{2}-3n}{9}=\frac{18}{9}
Chia cả hai vế cho 9.
n^{2}+\left(-\frac{3}{9}\right)n=\frac{18}{9}
Việc chia cho 9 sẽ làm mất phép nhân với 9.
n^{2}-\frac{1}{3}n=\frac{18}{9}
Rút gọn phân số \frac{-3}{9} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 3.
n^{2}-\frac{1}{3}n=2
Chia 18 cho 9.
n^{2}-\frac{1}{3}n+\left(-\frac{1}{6}\right)^{2}=2+\left(-\frac{1}{6}\right)^{2}
Chia -\frac{1}{3}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{1}{6}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{1}{6} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
n^{2}-\frac{1}{3}n+\frac{1}{36}=2+\frac{1}{36}
Bình phương -\frac{1}{6} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
n^{2}-\frac{1}{3}n+\frac{1}{36}=\frac{73}{36}
Cộng 2 vào \frac{1}{36}.
\left(n-\frac{1}{6}\right)^{2}=\frac{73}{36}
Phân tích n^{2}-\frac{1}{3}n+\frac{1}{36} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(n-\frac{1}{6}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{73}{36}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
n-\frac{1}{6}=\frac{\sqrt{73}}{6} n-\frac{1}{6}=-\frac{\sqrt{73}}{6}
Rút gọn.
n=\frac{\sqrt{73}+1}{6} n=\frac{1-\sqrt{73}}{6}
Cộng \frac{1}{6} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}