Tìm n
n = \frac{4}{3} = 1\frac{1}{3} \approx 1,333333333
n = \frac{5}{2} = 2\frac{1}{2} = 2,5
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
9n^{2}-23n+20-3n^{2}=0
Trừ 3n^{2} khỏi cả hai vế.
6n^{2}-23n+20=0
Kết hợp 9n^{2} và -3n^{2} để có được 6n^{2}.
a+b=-23 ab=6\times 20=120
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 6n^{2}+an+bn+20. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,-120 -2,-60 -3,-40 -4,-30 -5,-24 -6,-20 -8,-15 -10,-12
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là âm, a và b đều là số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 120.
-1-120=-121 -2-60=-62 -3-40=-43 -4-30=-34 -5-24=-29 -6-20=-26 -8-15=-23 -10-12=-22
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-15 b=-8
Nghiệm là cặp có tổng bằng -23.
\left(6n^{2}-15n\right)+\left(-8n+20\right)
Viết lại 6n^{2}-23n+20 dưới dạng \left(6n^{2}-15n\right)+\left(-8n+20\right).
3n\left(2n-5\right)-4\left(2n-5\right)
Phân tích 3n trong đầu tiên và -4 trong nhóm thứ hai.
\left(2n-5\right)\left(3n-4\right)
Phân tích số hạng chung 2n-5 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
n=\frac{5}{2} n=\frac{4}{3}
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết 2n-5=0 và 3n-4=0.
9n^{2}-23n+20-3n^{2}=0
Trừ 3n^{2} khỏi cả hai vế.
6n^{2}-23n+20=0
Kết hợp 9n^{2} và -3n^{2} để có được 6n^{2}.
n=\frac{-\left(-23\right)±\sqrt{\left(-23\right)^{2}-4\times 6\times 20}}{2\times 6}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 6 vào a, -23 vào b và 20 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
n=\frac{-\left(-23\right)±\sqrt{529-4\times 6\times 20}}{2\times 6}
Bình phương -23.
n=\frac{-\left(-23\right)±\sqrt{529-24\times 20}}{2\times 6}
Nhân -4 với 6.
n=\frac{-\left(-23\right)±\sqrt{529-480}}{2\times 6}
Nhân -24 với 20.
n=\frac{-\left(-23\right)±\sqrt{49}}{2\times 6}
Cộng 529 vào -480.
n=\frac{-\left(-23\right)±7}{2\times 6}
Lấy căn bậc hai của 49.
n=\frac{23±7}{2\times 6}
Số đối của số -23 là 23.
n=\frac{23±7}{12}
Nhân 2 với 6.
n=\frac{30}{12}
Bây giờ, giải phương trình n=\frac{23±7}{12} khi ± là số dương. Cộng 23 vào 7.
n=\frac{5}{2}
Rút gọn phân số \frac{30}{12} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 6.
n=\frac{16}{12}
Bây giờ, giải phương trình n=\frac{23±7}{12} khi ± là số âm. Trừ 7 khỏi 23.
n=\frac{4}{3}
Rút gọn phân số \frac{16}{12} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 4.
n=\frac{5}{2} n=\frac{4}{3}
Hiện phương trình đã được giải.
9n^{2}-23n+20-3n^{2}=0
Trừ 3n^{2} khỏi cả hai vế.
6n^{2}-23n+20=0
Kết hợp 9n^{2} và -3n^{2} để có được 6n^{2}.
6n^{2}-23n=-20
Trừ 20 khỏi cả hai vế. Số không trừ đi bất kỳ giá trị nào cũng bằng số âm của giá trị đó.
\frac{6n^{2}-23n}{6}=-\frac{20}{6}
Chia cả hai vế cho 6.
n^{2}-\frac{23}{6}n=-\frac{20}{6}
Việc chia cho 6 sẽ làm mất phép nhân với 6.
n^{2}-\frac{23}{6}n=-\frac{10}{3}
Rút gọn phân số \frac{-20}{6} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
n^{2}-\frac{23}{6}n+\left(-\frac{23}{12}\right)^{2}=-\frac{10}{3}+\left(-\frac{23}{12}\right)^{2}
Chia -\frac{23}{6}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{23}{12}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{23}{12} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
n^{2}-\frac{23}{6}n+\frac{529}{144}=-\frac{10}{3}+\frac{529}{144}
Bình phương -\frac{23}{12} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
n^{2}-\frac{23}{6}n+\frac{529}{144}=\frac{49}{144}
Cộng -\frac{10}{3} với \frac{529}{144} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(n-\frac{23}{12}\right)^{2}=\frac{49}{144}
Phân tích n^{2}-\frac{23}{6}n+\frac{529}{144} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(n-\frac{23}{12}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{49}{144}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
n-\frac{23}{12}=\frac{7}{12} n-\frac{23}{12}=-\frac{7}{12}
Rút gọn.
n=\frac{5}{2} n=\frac{4}{3}
Cộng \frac{23}{12} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}