Phân tích thành thừa số
\left(c-1\right)\left(9c-1\right)
Tính giá trị
\left(c-1\right)\left(9c-1\right)
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=-10 ab=9\times 1=9
Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là 9c^{2}+ac+bc+1. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,-9 -3,-3
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là âm, a và b đều là số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 9.
-1-9=-10 -3-3=-6
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-9 b=-1
Nghiệm là cặp có tổng bằng -10.
\left(9c^{2}-9c\right)+\left(-c+1\right)
Viết lại 9c^{2}-10c+1 dưới dạng \left(9c^{2}-9c\right)+\left(-c+1\right).
9c\left(c-1\right)-\left(c-1\right)
Phân tích 9c trong đầu tiên và -1 trong nhóm thứ hai.
\left(c-1\right)\left(9c-1\right)
Phân tích số hạng chung c-1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
9c^{2}-10c+1=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
c=\frac{-\left(-10\right)±\sqrt{\left(-10\right)^{2}-4\times 9}}{2\times 9}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
c=\frac{-\left(-10\right)±\sqrt{100-4\times 9}}{2\times 9}
Bình phương -10.
c=\frac{-\left(-10\right)±\sqrt{100-36}}{2\times 9}
Nhân -4 với 9.
c=\frac{-\left(-10\right)±\sqrt{64}}{2\times 9}
Cộng 100 vào -36.
c=\frac{-\left(-10\right)±8}{2\times 9}
Lấy căn bậc hai của 64.
c=\frac{10±8}{2\times 9}
Số đối của số -10 là 10.
c=\frac{10±8}{18}
Nhân 2 với 9.
c=\frac{18}{18}
Bây giờ, giải phương trình c=\frac{10±8}{18} khi ± là số dương. Cộng 10 vào 8.
c=1
Chia 18 cho 18.
c=\frac{2}{18}
Bây giờ, giải phương trình c=\frac{10±8}{18} khi ± là số âm. Trừ 8 khỏi 10.
c=\frac{1}{9}
Rút gọn phân số \frac{2}{18} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
9c^{2}-10c+1=9\left(c-1\right)\left(c-\frac{1}{9}\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế 1 vào x_{1} và \frac{1}{9} vào x_{2}.
9c^{2}-10c+1=9\left(c-1\right)\times \frac{9c-1}{9}
Trừ \frac{1}{9} khỏi c bằng cách tìm một mẫu số chung và trừ các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
9c^{2}-10c+1=\left(c-1\right)\left(9c-1\right)
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 9 trong 9 và 9.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}