Tìm a
a = \frac{3}{2} = 1\frac{1}{2} = 1,5
a=6
Bài kiểm tra
Quadratic Equation
5 bài toán tương tự với:
9 - 6 a - \frac { 3 } { 2 } a + a ^ { 2 } = 0
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
9-\frac{15}{2}a+a^{2}=0
Kết hợp -6a và -\frac{3}{2}a để có được -\frac{15}{2}a.
a^{2}-\frac{15}{2}a+9=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
a=\frac{-\left(-\frac{15}{2}\right)±\sqrt{\left(-\frac{15}{2}\right)^{2}-4\times 9}}{2}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, -\frac{15}{2} vào b và 9 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
a=\frac{-\left(-\frac{15}{2}\right)±\sqrt{\frac{225}{4}-4\times 9}}{2}
Bình phương -\frac{15}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
a=\frac{-\left(-\frac{15}{2}\right)±\sqrt{\frac{225}{4}-36}}{2}
Nhân -4 với 9.
a=\frac{-\left(-\frac{15}{2}\right)±\sqrt{\frac{81}{4}}}{2}
Cộng \frac{225}{4} vào -36.
a=\frac{-\left(-\frac{15}{2}\right)±\frac{9}{2}}{2}
Lấy căn bậc hai của \frac{81}{4}.
a=\frac{\frac{15}{2}±\frac{9}{2}}{2}
Số đối của số -\frac{15}{2} là \frac{15}{2}.
a=\frac{12}{2}
Bây giờ, giải phương trình a=\frac{\frac{15}{2}±\frac{9}{2}}{2} khi ± là số dương. Cộng \frac{15}{2} với \frac{9}{2} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
a=6
Chia 12 cho 2.
a=\frac{3}{2}
Bây giờ, giải phương trình a=\frac{\frac{15}{2}±\frac{9}{2}}{2} khi ± là số âm. Trừ \frac{9}{2} khỏi \frac{15}{2} bằng cách tìm một mẫu số chung và trừ các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
a=6 a=\frac{3}{2}
Hiện phương trình đã được giải.
9-\frac{15}{2}a+a^{2}=0
Kết hợp -6a và -\frac{3}{2}a để có được -\frac{15}{2}a.
-\frac{15}{2}a+a^{2}=-9
Trừ 9 khỏi cả hai vế. Số không trừ đi bất kỳ giá trị nào cũng bằng số âm của giá trị đó.
a^{2}-\frac{15}{2}a=-9
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
a^{2}-\frac{15}{2}a+\left(-\frac{15}{4}\right)^{2}=-9+\left(-\frac{15}{4}\right)^{2}
Chia -\frac{15}{2}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{15}{4}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{15}{4} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
a^{2}-\frac{15}{2}a+\frac{225}{16}=-9+\frac{225}{16}
Bình phương -\frac{15}{4} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
a^{2}-\frac{15}{2}a+\frac{225}{16}=\frac{81}{16}
Cộng -9 vào \frac{225}{16}.
\left(a-\frac{15}{4}\right)^{2}=\frac{81}{16}
Phân tích a^{2}-\frac{15}{2}a+\frac{225}{16} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(a-\frac{15}{4}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{81}{16}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
a-\frac{15}{4}=\frac{9}{4} a-\frac{15}{4}=-\frac{9}{4}
Rút gọn.
a=6 a=\frac{3}{2}
Cộng \frac{15}{4} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}