Tìm x
x = \frac{5}{3} = 1\frac{2}{3} \approx 1,666666667
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=-30 ab=9\times 25=225
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 9x^{2}+ax+bx+25. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,-225 -3,-75 -5,-45 -9,-25 -15,-15
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là âm, a và b đều là số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 225.
-1-225=-226 -3-75=-78 -5-45=-50 -9-25=-34 -15-15=-30
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-15 b=-15
Nghiệm là cặp có tổng bằng -30.
\left(9x^{2}-15x\right)+\left(-15x+25\right)
Viết lại 9x^{2}-30x+25 dưới dạng \left(9x^{2}-15x\right)+\left(-15x+25\right).
3x\left(3x-5\right)-5\left(3x-5\right)
Phân tích 3x trong đầu tiên và -5 trong nhóm thứ hai.
\left(3x-5\right)\left(3x-5\right)
Phân tích số hạng chung 3x-5 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
\left(3x-5\right)^{2}
Viết lại thành bình phương nhị thức.
x=\frac{5}{3}
Giải 3x-5=0 để tìm nghiệm cho phương trình.
9x^{2}-30x+25=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-30\right)±\sqrt{\left(-30\right)^{2}-4\times 9\times 25}}{2\times 9}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 9 vào a, -30 vào b và 25 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-30\right)±\sqrt{900-4\times 9\times 25}}{2\times 9}
Bình phương -30.
x=\frac{-\left(-30\right)±\sqrt{900-36\times 25}}{2\times 9}
Nhân -4 với 9.
x=\frac{-\left(-30\right)±\sqrt{900-900}}{2\times 9}
Nhân -36 với 25.
x=\frac{-\left(-30\right)±\sqrt{0}}{2\times 9}
Cộng 900 vào -900.
x=-\frac{-30}{2\times 9}
Lấy căn bậc hai của 0.
x=\frac{30}{2\times 9}
Số đối của số -30 là 30.
x=\frac{30}{18}
Nhân 2 với 9.
x=\frac{5}{3}
Rút gọn phân số \frac{30}{18} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 6.
9x^{2}-30x+25=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
9x^{2}-30x+25-25=-25
Trừ 25 khỏi cả hai vế của phương trình.
9x^{2}-30x=-25
Trừ 25 cho chính nó ta có 0.
\frac{9x^{2}-30x}{9}=-\frac{25}{9}
Chia cả hai vế cho 9.
x^{2}+\left(-\frac{30}{9}\right)x=-\frac{25}{9}
Việc chia cho 9 sẽ làm mất phép nhân với 9.
x^{2}-\frac{10}{3}x=-\frac{25}{9}
Rút gọn phân số \frac{-30}{9} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 3.
x^{2}-\frac{10}{3}x+\left(-\frac{5}{3}\right)^{2}=-\frac{25}{9}+\left(-\frac{5}{3}\right)^{2}
Chia -\frac{10}{3}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{5}{3}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{5}{3} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{10}{3}x+\frac{25}{9}=\frac{-25+25}{9}
Bình phương -\frac{5}{3} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{10}{3}x+\frac{25}{9}=0
Cộng -\frac{25}{9} với \frac{25}{9} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x-\frac{5}{3}\right)^{2}=0
Phân tích x^{2}-\frac{10}{3}x+\frac{25}{9} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{5}{3}\right)^{2}}=\sqrt{0}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{5}{3}=0 x-\frac{5}{3}=0
Rút gọn.
x=\frac{5}{3} x=\frac{5}{3}
Cộng \frac{5}{3} vào cả hai vế của phương trình.
x=\frac{5}{3}
Hiện phương trình đã được giải. Nghiệm là như nhau.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}