Tìm x
x=-\frac{1}{3}\approx -0,333333333
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=6 ab=9\times 1=9
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là 9x^{2}+ax+bx+1. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,9 3,3
Vì ab là dương, a và b có cùng dấu hiệu. Vì a+b là số dương, a và b đều là số dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng 9.
1+9=10 3+3=6
Tính tổng của mỗi cặp.
a=3 b=3
Nghiệm là cặp có tổng bằng 6.
\left(9x^{2}+3x\right)+\left(3x+1\right)
Viết lại 9x^{2}+6x+1 dưới dạng \left(9x^{2}+3x\right)+\left(3x+1\right).
3x\left(3x+1\right)+3x+1
Phân tích 3x thành thừa số trong 9x^{2}+3x.
\left(3x+1\right)\left(3x+1\right)
Phân tích số hạng chung 3x+1 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
\left(3x+1\right)^{2}
Viết lại thành bình phương nhị thức.
x=-\frac{1}{3}
Giải 3x+1=0 để tìm nghiệm cho phương trình.
9x^{2}+6x+1=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-6±\sqrt{6^{2}-4\times 9}}{2\times 9}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 9 vào a, 6 vào b và 1 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-6±\sqrt{36-4\times 9}}{2\times 9}
Bình phương 6.
x=\frac{-6±\sqrt{36-36}}{2\times 9}
Nhân -4 với 9.
x=\frac{-6±\sqrt{0}}{2\times 9}
Cộng 36 vào -36.
x=-\frac{6}{2\times 9}
Lấy căn bậc hai của 0.
x=-\frac{6}{18}
Nhân 2 với 9.
x=-\frac{1}{3}
Rút gọn phân số \frac{-6}{18} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 6.
9x^{2}+6x+1=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
9x^{2}+6x+1-1=-1
Trừ 1 khỏi cả hai vế của phương trình.
9x^{2}+6x=-1
Trừ 1 cho chính nó ta có 0.
\frac{9x^{2}+6x}{9}=-\frac{1}{9}
Chia cả hai vế cho 9.
x^{2}+\frac{6}{9}x=-\frac{1}{9}
Việc chia cho 9 sẽ làm mất phép nhân với 9.
x^{2}+\frac{2}{3}x=-\frac{1}{9}
Rút gọn phân số \frac{6}{9} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 3.
x^{2}+\frac{2}{3}x+\left(\frac{1}{3}\right)^{2}=-\frac{1}{9}+\left(\frac{1}{3}\right)^{2}
Chia \frac{2}{3}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{1}{3}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{1}{3} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{2}{3}x+\frac{1}{9}=\frac{-1+1}{9}
Bình phương \frac{1}{3} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{2}{3}x+\frac{1}{9}=0
Cộng -\frac{1}{9} với \frac{1}{9} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{1}{3}\right)^{2}=0
Phân tích x^{2}+\frac{2}{3}x+\frac{1}{9} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{1}{3}\right)^{2}}=\sqrt{0}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{1}{3}=0 x+\frac{1}{3}=0
Rút gọn.
x=-\frac{1}{3} x=-\frac{1}{3}
Trừ \frac{1}{3} khỏi cả hai vế của phương trình.
x=-\frac{1}{3}
Hiện phương trình đã được giải. Nghiệm là như nhau.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}