Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

9x^{2}+150x-119=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-150±\sqrt{150^{2}-4\times 9\left(-119\right)}}{2\times 9}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 9 vào a, 150 vào b và -119 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-150±\sqrt{22500-4\times 9\left(-119\right)}}{2\times 9}
Bình phương 150.
x=\frac{-150±\sqrt{22500-36\left(-119\right)}}{2\times 9}
Nhân -4 với 9.
x=\frac{-150±\sqrt{22500+4284}}{2\times 9}
Nhân -36 với -119.
x=\frac{-150±\sqrt{26784}}{2\times 9}
Cộng 22500 vào 4284.
x=\frac{-150±12\sqrt{186}}{2\times 9}
Lấy căn bậc hai của 26784.
x=\frac{-150±12\sqrt{186}}{18}
Nhân 2 với 9.
x=\frac{12\sqrt{186}-150}{18}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-150±12\sqrt{186}}{18} khi ± là số dương. Cộng -150 vào 12\sqrt{186}.
x=\frac{2\sqrt{186}-25}{3}
Chia -150+12\sqrt{186} cho 18.
x=\frac{-12\sqrt{186}-150}{18}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-150±12\sqrt{186}}{18} khi ± là số âm. Trừ 12\sqrt{186} khỏi -150.
x=\frac{-2\sqrt{186}-25}{3}
Chia -150-12\sqrt{186} cho 18.
x=\frac{2\sqrt{186}-25}{3} x=\frac{-2\sqrt{186}-25}{3}
Hiện phương trình đã được giải.
9x^{2}+150x-119=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
9x^{2}+150x-119-\left(-119\right)=-\left(-119\right)
Cộng 119 vào cả hai vế của phương trình.
9x^{2}+150x=-\left(-119\right)
Trừ -119 cho chính nó ta có 0.
9x^{2}+150x=119
Trừ -119 khỏi 0.
\frac{9x^{2}+150x}{9}=\frac{119}{9}
Chia cả hai vế cho 9.
x^{2}+\frac{150}{9}x=\frac{119}{9}
Việc chia cho 9 sẽ làm mất phép nhân với 9.
x^{2}+\frac{50}{3}x=\frac{119}{9}
Rút gọn phân số \frac{150}{9} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 3.
x^{2}+\frac{50}{3}x+\left(\frac{25}{3}\right)^{2}=\frac{119}{9}+\left(\frac{25}{3}\right)^{2}
Chia \frac{50}{3}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả \frac{25}{3}. Sau đó, cộng bình phương của \frac{25}{3} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+\frac{50}{3}x+\frac{625}{9}=\frac{119+625}{9}
Bình phương \frac{25}{3} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}+\frac{50}{3}x+\frac{625}{9}=\frac{248}{3}
Cộng \frac{119}{9} với \frac{625}{9} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(x+\frac{25}{3}\right)^{2}=\frac{248}{3}
Phân tích x^{2}+\frac{50}{3}x+\frac{625}{9} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+\frac{25}{3}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{248}{3}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+\frac{25}{3}=\frac{2\sqrt{186}}{3} x+\frac{25}{3}=-\frac{2\sqrt{186}}{3}
Rút gọn.
x=\frac{2\sqrt{186}-25}{3} x=\frac{-2\sqrt{186}-25}{3}
Trừ \frac{25}{3} khỏi cả hai vế của phương trình.