Tìm x
x = \frac{\sqrt{91} + 1}{3} \approx 3,513130671
x=\frac{1-\sqrt{91}}{3}\approx -2,846464005
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
\frac{3}{2}x^{2}-x=15
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
\frac{3}{2}x^{2}-x-15=15-15
Trừ 15 khỏi cả hai vế của phương trình.
\frac{3}{2}x^{2}-x-15=0
Trừ 15 cho chính nó ta có 0.
x=\frac{-\left(-1\right)±\sqrt{1-4\times \frac{3}{2}\left(-15\right)}}{2\times \frac{3}{2}}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế \frac{3}{2} vào a, -1 vào b và -15 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-\left(-1\right)±\sqrt{1-6\left(-15\right)}}{2\times \frac{3}{2}}
Nhân -4 với \frac{3}{2}.
x=\frac{-\left(-1\right)±\sqrt{1+90}}{2\times \frac{3}{2}}
Nhân -6 với -15.
x=\frac{-\left(-1\right)±\sqrt{91}}{2\times \frac{3}{2}}
Cộng 1 vào 90.
x=\frac{1±\sqrt{91}}{2\times \frac{3}{2}}
Số đối của số -1 là 1.
x=\frac{1±\sqrt{91}}{3}
Nhân 2 với \frac{3}{2}.
x=\frac{\sqrt{91}+1}{3}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{1±\sqrt{91}}{3} khi ± là số dương. Cộng 1 vào \sqrt{91}.
x=\frac{1-\sqrt{91}}{3}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{1±\sqrt{91}}{3} khi ± là số âm. Trừ \sqrt{91} khỏi 1.
x=\frac{\sqrt{91}+1}{3} x=\frac{1-\sqrt{91}}{3}
Hiện phương trình đã được giải.
\frac{3}{2}x^{2}-x=15
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{\frac{3}{2}x^{2}-x}{\frac{3}{2}}=\frac{15}{\frac{3}{2}}
Chia cả hai vế của phương trình cho \frac{3}{2}, điều này tương tự như khi nhân cả hai vế với nghịch đảo của phân số đó.
x^{2}+\left(-\frac{1}{\frac{3}{2}}\right)x=\frac{15}{\frac{3}{2}}
Việc chia cho \frac{3}{2} sẽ làm mất phép nhân với \frac{3}{2}.
x^{2}-\frac{2}{3}x=\frac{15}{\frac{3}{2}}
Chia -1 cho \frac{3}{2} bằng cách nhân -1 với nghịch đảo của \frac{3}{2}.
x^{2}-\frac{2}{3}x=10
Chia 15 cho \frac{3}{2} bằng cách nhân 15 với nghịch đảo của \frac{3}{2}.
x^{2}-\frac{2}{3}x+\left(-\frac{1}{3}\right)^{2}=10+\left(-\frac{1}{3}\right)^{2}
Chia -\frac{2}{3}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{1}{3}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{1}{3} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}-\frac{2}{3}x+\frac{1}{9}=10+\frac{1}{9}
Bình phương -\frac{1}{3} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
x^{2}-\frac{2}{3}x+\frac{1}{9}=\frac{91}{9}
Cộng 10 vào \frac{1}{9}.
\left(x-\frac{1}{3}\right)^{2}=\frac{91}{9}
Phân tích x^{2}-\frac{2}{3}x+\frac{1}{9} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x-\frac{1}{3}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{91}{9}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x-\frac{1}{3}=\frac{\sqrt{91}}{3} x-\frac{1}{3}=-\frac{\sqrt{91}}{3}
Rút gọn.
x=\frac{\sqrt{91}+1}{3} x=\frac{1-\sqrt{91}}{3}
Cộng \frac{1}{3} vào cả hai vế của phương trình.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}