Chuyển đến nội dung chính
Tìm m
Tick mark Image

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

9+3m-m^{2}=-1
Trừ m^{2} khỏi cả hai vế.
9+3m-m^{2}+1=0
Thêm 1 vào cả hai vế.
10+3m-m^{2}=0
Cộng 9 với 1 để có được 10.
-m^{2}+3m+10=0
Sắp xếp lại đa thức để đưa về dạng chuẩn. Sắp xếp các số hạng theo thứ tự bậc từ cao nhất đến thấp nhất.
a+b=3 ab=-10=-10
Để giải phương trình, phân tích vế trái thành thừa số bằng cách nhóm. Trước tiên, vế trái cần được viết lại là -m^{2}+am+bm+10. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,10 -2,5
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -10.
-1+10=9 -2+5=3
Tính tổng của mỗi cặp.
a=5 b=-2
Nghiệm là cặp có tổng bằng 3.
\left(-m^{2}+5m\right)+\left(-2m+10\right)
Viết lại -m^{2}+3m+10 dưới dạng \left(-m^{2}+5m\right)+\left(-2m+10\right).
-m\left(m-5\right)-2\left(m-5\right)
Phân tích -m trong đầu tiên và -2 trong nhóm thứ hai.
\left(m-5\right)\left(-m-2\right)
Phân tích số hạng chung m-5 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
m=5 m=-2
Để tìm các giải pháp phương trình, hãy giải quyết m-5=0 và -m-2=0.
9+3m-m^{2}=-1
Trừ m^{2} khỏi cả hai vế.
9+3m-m^{2}+1=0
Thêm 1 vào cả hai vế.
10+3m-m^{2}=0
Cộng 9 với 1 để có được 10.
-m^{2}+3m+10=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
m=\frac{-3±\sqrt{3^{2}-4\left(-1\right)\times 10}}{2\left(-1\right)}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế -1 vào a, 3 vào b và 10 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
m=\frac{-3±\sqrt{9-4\left(-1\right)\times 10}}{2\left(-1\right)}
Bình phương 3.
m=\frac{-3±\sqrt{9+4\times 10}}{2\left(-1\right)}
Nhân -4 với -1.
m=\frac{-3±\sqrt{9+40}}{2\left(-1\right)}
Nhân 4 với 10.
m=\frac{-3±\sqrt{49}}{2\left(-1\right)}
Cộng 9 vào 40.
m=\frac{-3±7}{2\left(-1\right)}
Lấy căn bậc hai của 49.
m=\frac{-3±7}{-2}
Nhân 2 với -1.
m=\frac{4}{-2}
Bây giờ, giải phương trình m=\frac{-3±7}{-2} khi ± là số dương. Cộng -3 vào 7.
m=-2
Chia 4 cho -2.
m=-\frac{10}{-2}
Bây giờ, giải phương trình m=\frac{-3±7}{-2} khi ± là số âm. Trừ 7 khỏi -3.
m=5
Chia -10 cho -2.
m=-2 m=5
Hiện phương trình đã được giải.
9+3m-m^{2}=-1
Trừ m^{2} khỏi cả hai vế.
3m-m^{2}=-1-9
Trừ 9 khỏi cả hai vế.
3m-m^{2}=-10
Lấy -1 trừ 9 để có được -10.
-m^{2}+3m=-10
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
\frac{-m^{2}+3m}{-1}=-\frac{10}{-1}
Chia cả hai vế cho -1.
m^{2}+\frac{3}{-1}m=-\frac{10}{-1}
Việc chia cho -1 sẽ làm mất phép nhân với -1.
m^{2}-3m=-\frac{10}{-1}
Chia 3 cho -1.
m^{2}-3m=10
Chia -10 cho -1.
m^{2}-3m+\left(-\frac{3}{2}\right)^{2}=10+\left(-\frac{3}{2}\right)^{2}
Chia -3, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{3}{2}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{3}{2} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
m^{2}-3m+\frac{9}{4}=10+\frac{9}{4}
Bình phương -\frac{3}{2} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
m^{2}-3m+\frac{9}{4}=\frac{49}{4}
Cộng 10 vào \frac{9}{4}.
\left(m-\frac{3}{2}\right)^{2}=\frac{49}{4}
Phân tích m^{2}-3m+\frac{9}{4} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(m-\frac{3}{2}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{49}{4}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
m-\frac{3}{2}=\frac{7}{2} m-\frac{3}{2}=-\frac{7}{2}
Rút gọn.
m=5 m=-2
Cộng \frac{3}{2} vào cả hai vế của phương trình.