Chuyển đến nội dung chính
Tìm b
Tick mark Image

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

81b^{2}-126b+48=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
b=\frac{-\left(-126\right)±\sqrt{\left(-126\right)^{2}-4\times 81\times 48}}{2\times 81}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 81 vào a, -126 vào b và 48 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
b=\frac{-\left(-126\right)±\sqrt{15876-4\times 81\times 48}}{2\times 81}
Bình phương -126.
b=\frac{-\left(-126\right)±\sqrt{15876-324\times 48}}{2\times 81}
Nhân -4 với 81.
b=\frac{-\left(-126\right)±\sqrt{15876-15552}}{2\times 81}
Nhân -324 với 48.
b=\frac{-\left(-126\right)±\sqrt{324}}{2\times 81}
Cộng 15876 vào -15552.
b=\frac{-\left(-126\right)±18}{2\times 81}
Lấy căn bậc hai của 324.
b=\frac{126±18}{2\times 81}
Số đối của số -126 là 126.
b=\frac{126±18}{162}
Nhân 2 với 81.
b=\frac{144}{162}
Bây giờ, giải phương trình b=\frac{126±18}{162} khi ± là số dương. Cộng 126 vào 18.
b=\frac{8}{9}
Rút gọn phân số \frac{144}{162} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 18.
b=\frac{108}{162}
Bây giờ, giải phương trình b=\frac{126±18}{162} khi ± là số âm. Trừ 18 khỏi 126.
b=\frac{2}{3}
Rút gọn phân số \frac{108}{162} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 54.
b=\frac{8}{9} b=\frac{2}{3}
Hiện phương trình đã được giải.
81b^{2}-126b+48=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
81b^{2}-126b+48-48=-48
Trừ 48 khỏi cả hai vế của phương trình.
81b^{2}-126b=-48
Trừ 48 cho chính nó ta có 0.
\frac{81b^{2}-126b}{81}=-\frac{48}{81}
Chia cả hai vế cho 81.
b^{2}+\left(-\frac{126}{81}\right)b=-\frac{48}{81}
Việc chia cho 81 sẽ làm mất phép nhân với 81.
b^{2}-\frac{14}{9}b=-\frac{48}{81}
Rút gọn phân số \frac{-126}{81} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 9.
b^{2}-\frac{14}{9}b=-\frac{16}{27}
Rút gọn phân số \frac{-48}{81} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 3.
b^{2}-\frac{14}{9}b+\left(-\frac{7}{9}\right)^{2}=-\frac{16}{27}+\left(-\frac{7}{9}\right)^{2}
Chia -\frac{14}{9}, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -\frac{7}{9}. Sau đó, cộng bình phương của -\frac{7}{9} vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
b^{2}-\frac{14}{9}b+\frac{49}{81}=-\frac{16}{27}+\frac{49}{81}
Bình phương -\frac{7}{9} bằng cách bình phương cả tử số và mẫu số của phân số.
b^{2}-\frac{14}{9}b+\frac{49}{81}=\frac{1}{81}
Cộng -\frac{16}{27} với \frac{49}{81} bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
\left(b-\frac{7}{9}\right)^{2}=\frac{1}{81}
Phân tích b^{2}-\frac{14}{9}b+\frac{49}{81} số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(b-\frac{7}{9}\right)^{2}}=\sqrt{\frac{1}{81}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
b-\frac{7}{9}=\frac{1}{9} b-\frac{7}{9}=-\frac{1}{9}
Rút gọn.
b=\frac{8}{9} b=\frac{2}{3}
Cộng \frac{7}{9} vào cả hai vế của phương trình.