Chuyển đến nội dung chính
Phân tích thành thừa số
Tick mark Image
Tính giá trị
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

a+b=6 ab=8\left(-9\right)=-72
Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là 8y^{2}+ay+by-9. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
-1,72 -2,36 -3,24 -4,18 -6,12 -8,9
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là số dương, số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn số âm. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -72.
-1+72=71 -2+36=34 -3+24=21 -4+18=14 -6+12=6 -8+9=1
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-6 b=12
Nghiệm là cặp có tổng bằng 6.
\left(8y^{2}-6y\right)+\left(12y-9\right)
Viết lại 8y^{2}+6y-9 dưới dạng \left(8y^{2}-6y\right)+\left(12y-9\right).
2y\left(4y-3\right)+3\left(4y-3\right)
Phân tích 2y trong đầu tiên và 3 trong nhóm thứ hai.
\left(4y-3\right)\left(2y+3\right)
Phân tích số hạng chung 4y-3 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
8y^{2}+6y-9=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
y=\frac{-6±\sqrt{6^{2}-4\times 8\left(-9\right)}}{2\times 8}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
y=\frac{-6±\sqrt{36-4\times 8\left(-9\right)}}{2\times 8}
Bình phương 6.
y=\frac{-6±\sqrt{36-32\left(-9\right)}}{2\times 8}
Nhân -4 với 8.
y=\frac{-6±\sqrt{36+288}}{2\times 8}
Nhân -32 với -9.
y=\frac{-6±\sqrt{324}}{2\times 8}
Cộng 36 vào 288.
y=\frac{-6±18}{2\times 8}
Lấy căn bậc hai của 324.
y=\frac{-6±18}{16}
Nhân 2 với 8.
y=\frac{12}{16}
Bây giờ, giải phương trình y=\frac{-6±18}{16} khi ± là số dương. Cộng -6 vào 18.
y=\frac{3}{4}
Rút gọn phân số \frac{12}{16} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 4.
y=-\frac{24}{16}
Bây giờ, giải phương trình y=\frac{-6±18}{16} khi ± là số âm. Trừ 18 khỏi -6.
y=-\frac{3}{2}
Rút gọn phân số \frac{-24}{16} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 8.
8y^{2}+6y-9=8\left(y-\frac{3}{4}\right)\left(y-\left(-\frac{3}{2}\right)\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế \frac{3}{4} vào x_{1} và -\frac{3}{2} vào x_{2}.
8y^{2}+6y-9=8\left(y-\frac{3}{4}\right)\left(y+\frac{3}{2}\right)
Tối giản mọi biểu thức có dạng p-\left(-q\right) thành p+q.
8y^{2}+6y-9=8\times \frac{4y-3}{4}\left(y+\frac{3}{2}\right)
Trừ \frac{3}{4} khỏi y bằng cách tìm một mẫu số chung và trừ các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
8y^{2}+6y-9=8\times \frac{4y-3}{4}\times \frac{2y+3}{2}
Cộng \frac{3}{2} với y bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
8y^{2}+6y-9=8\times \frac{\left(4y-3\right)\left(2y+3\right)}{4\times 2}
Nhân \frac{4y-3}{4} với \frac{2y+3}{2} bằng cách nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
8y^{2}+6y-9=8\times \frac{\left(4y-3\right)\left(2y+3\right)}{8}
Nhân 4 với 2.
8y^{2}+6y-9=\left(4y-3\right)\left(2y+3\right)
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 8 trong 8 và 8.