Phân tích thành thừa số
\left(x-7\right)\left(8x+3\right)
Tính giá trị
\left(x-7\right)\left(8x+3\right)
Đồ thị
Chia sẻ
Đã sao chép vào bảng tạm
a+b=-53 ab=8\left(-21\right)=-168
Phân tích biểu thức theo nhóm. Trước tiên, biểu thức cần được viết lại là 8x^{2}+ax+bx-21. Để tìm a và b, hãy thiết lập hệ thống sẽ được giải.
1,-168 2,-84 3,-56 4,-42 6,-28 7,-24 8,-21 12,-14
Vì ab là âm, a và b có dấu đối diện. Vì a+b là âm, số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn so với Dương. Liệt kê tất cả cặp số nguyên có tích bằng -168.
1-168=-167 2-84=-82 3-56=-53 4-42=-38 6-28=-22 7-24=-17 8-21=-13 12-14=-2
Tính tổng của mỗi cặp.
a=-56 b=3
Nghiệm là cặp có tổng bằng -53.
\left(8x^{2}-56x\right)+\left(3x-21\right)
Viết lại 8x^{2}-53x-21 dưới dạng \left(8x^{2}-56x\right)+\left(3x-21\right).
8x\left(x-7\right)+3\left(x-7\right)
Phân tích 8x trong đầu tiên và 3 trong nhóm thứ hai.
\left(x-7\right)\left(8x+3\right)
Phân tích số hạng chung x-7 thành thừa số bằng cách sử dụng thuộc tính phân phối.
8x^{2}-53x-21=0
Có thể phân tích đa thức bậc hai thành thừa số bằng phép biến đổi ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right), trong đó x_{1} và x_{2} là nghiệm của phương trình bậc hai ax^{2}+bx+c=0.
x=\frac{-\left(-53\right)±\sqrt{\left(-53\right)^{2}-4\times 8\left(-21\right)}}{2\times 8}
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-\left(-53\right)±\sqrt{2809-4\times 8\left(-21\right)}}{2\times 8}
Bình phương -53.
x=\frac{-\left(-53\right)±\sqrt{2809-32\left(-21\right)}}{2\times 8}
Nhân -4 với 8.
x=\frac{-\left(-53\right)±\sqrt{2809+672}}{2\times 8}
Nhân -32 với -21.
x=\frac{-\left(-53\right)±\sqrt{3481}}{2\times 8}
Cộng 2809 vào 672.
x=\frac{-\left(-53\right)±59}{2\times 8}
Lấy căn bậc hai của 3481.
x=\frac{53±59}{2\times 8}
Số đối của số -53 là 53.
x=\frac{53±59}{16}
Nhân 2 với 8.
x=\frac{112}{16}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{53±59}{16} khi ± là số dương. Cộng 53 vào 59.
x=7
Chia 112 cho 16.
x=-\frac{6}{16}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{53±59}{16} khi ± là số âm. Trừ 59 khỏi 53.
x=-\frac{3}{8}
Rút gọn phân số \frac{-6}{16} thành số hạng nhỏ nhất bằng cách tách thừa số và giản ước 2.
8x^{2}-53x-21=8\left(x-7\right)\left(x-\left(-\frac{3}{8}\right)\right)
Phân tích biểu thức gốc thành thừa số bằng ax^{2}+bx+c=a\left(x-x_{1}\right)\left(x-x_{2}\right). Thế 7 vào x_{1} và -\frac{3}{8} vào x_{2}.
8x^{2}-53x-21=8\left(x-7\right)\left(x+\frac{3}{8}\right)
Tối giản mọi biểu thức có dạng p-\left(-q\right) thành p+q.
8x^{2}-53x-21=8\left(x-7\right)\times \frac{8x+3}{8}
Cộng \frac{3}{8} với x bằng cách tìm một mẫu số chung, rồi cộng các tử số. Sau đó, rút gọn phân số đó thành số hạng nhỏ nhất, nếu có thể.
8x^{2}-53x-21=\left(x-7\right)\left(8x+3\right)
Loại bỏ thừa số chung lớn nhất 8 trong 8 và 8.
Ví dụ
Phương trình bậc hai
{ x } ^ { 2 } - 4 x - 5 = 0
Lượng giác
4 \sin \theta \cos \theta = 2 \sin \theta
Phương trình tuyến tính
y = 3x + 4
Số học
699 * 533
Ma trận
\left[ \begin{array} { l l } { 2 } & { 3 } \\ { 5 } & { 4 } \end{array} \right] \left[ \begin{array} { l l l } { 2 } & { 0 } & { 3 } \\ { -1 } & { 1 } & { 5 } \end{array} \right]
Phương trình đồng thời
\left. \begin{cases} { 8x+2y = 46 } \\ { 7x+3y = 47 } \end{cases} \right.
Lấy vi phân
\frac { d } { d x } \frac { ( 3 x ^ { 2 } - 2 ) } { ( x - 5 ) }
Tích phân
\int _ { 0 } ^ { 1 } x e ^ { - x ^ { 2 } } d x
Giới hạn
\lim _{x \rightarrow-3} \frac{x^{2}-9}{x^{2}+2 x-3}