Chuyển đến nội dung chính
Tìm x
Tick mark Image
Đồ thị

Các bài toán tương tự từ Tìm kiếm web

Chia sẻ

8x^{2}+48x+27=0
Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.
x=\frac{-48±\sqrt{48^{2}-4\times 8\times 27}}{2\times 8}
Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 8 vào a, 48 vào b và 27 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.
x=\frac{-48±\sqrt{2304-4\times 8\times 27}}{2\times 8}
Bình phương 48.
x=\frac{-48±\sqrt{2304-32\times 27}}{2\times 8}
Nhân -4 với 8.
x=\frac{-48±\sqrt{2304-864}}{2\times 8}
Nhân -32 với 27.
x=\frac{-48±\sqrt{1440}}{2\times 8}
Cộng 2304 vào -864.
x=\frac{-48±12\sqrt{10}}{2\times 8}
Lấy căn bậc hai của 1440.
x=\frac{-48±12\sqrt{10}}{16}
Nhân 2 với 8.
x=\frac{12\sqrt{10}-48}{16}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-48±12\sqrt{10}}{16} khi ± là số dương. Cộng -48 vào 12\sqrt{10}.
x=\frac{3\sqrt{10}}{4}-3
Chia -48+12\sqrt{10} cho 16.
x=\frac{-12\sqrt{10}-48}{16}
Bây giờ, giải phương trình x=\frac{-48±12\sqrt{10}}{16} khi ± là số âm. Trừ 12\sqrt{10} khỏi -48.
x=-\frac{3\sqrt{10}}{4}-3
Chia -48-12\sqrt{10} cho 16.
x=\frac{3\sqrt{10}}{4}-3 x=-\frac{3\sqrt{10}}{4}-3
Hiện phương trình đã được giải.
8x^{2}+48x+27=0
Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.
8x^{2}+48x+27-27=-27
Trừ 27 khỏi cả hai vế của phương trình.
8x^{2}+48x=-27
Trừ 27 cho chính nó ta có 0.
\frac{8x^{2}+48x}{8}=-\frac{27}{8}
Chia cả hai vế cho 8.
x^{2}+\frac{48}{8}x=-\frac{27}{8}
Việc chia cho 8 sẽ làm mất phép nhân với 8.
x^{2}+6x=-\frac{27}{8}
Chia 48 cho 8.
x^{2}+6x+3^{2}=-\frac{27}{8}+3^{2}
Chia 6, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả 3. Sau đó, cộng bình phương của 3 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.
x^{2}+6x+9=-\frac{27}{8}+9
Bình phương 3.
x^{2}+6x+9=\frac{45}{8}
Cộng -\frac{27}{8} vào 9.
\left(x+3\right)^{2}=\frac{45}{8}
Phân tích x^{2}+6x+9 số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là hình vuông hoàn hảo, nó luôn có thể được phân tích thành thừa số \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.
\sqrt{\left(x+3\right)^{2}}=\sqrt{\frac{45}{8}}
Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.
x+3=\frac{3\sqrt{10}}{4} x+3=-\frac{3\sqrt{10}}{4}
Rút gọn.
x=\frac{3\sqrt{10}}{4}-3 x=-\frac{3\sqrt{10}}{4}-3
Trừ 3 khỏi cả hai vế của phương trình.